Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân giới thiệu đến các bạn Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 16: Mượn sách.
Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Fanpage: tại đây
Youtube: tại đây
Các bạn xem chi tiết nội dung ” Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 16: Mượn sách” ở phía dưới :
Nội dung video
Zhè shì Běijīng túshūguǎn.
Đây là Thư viện Bắc Kinh.
Zhè ge túshūguǎn zhēn dà.
Wǒmen shàng lóu qù, xiān bǎ jièshūzhèng bàn le.
Chúng ta lên trên tầng làm thẻ mượn sách trước.
Jīntiān jiù kěyǐ jiè shū ma?
Hôm nay có thể mượn sách không?
Kěyǐ, yīhuìr xià lái jiè shū.
Được, 1 lúc nữa xuống mượn sách.
Wǒ kàn kàn, shì zhè ge bàngōngshì.
Tớ xem xem, là phòng làm việc này.
Xiānsheng, wǒ xiǎng bàn jièshūzhèng.
Anh ơi, tôi muốn làm thẻ mượn sách.
Nín dài zhàopiàn lái le ma?
Qǐng xiān tián yī zhāng biǎo.
Trước tiên anh điền 1 tờ phiếu.
Nǐ cóng nàr ná yī zhāng biǎo lái.
Cậu lấy 1 tờ phiếu từ đằng kia.
Tớ nói cho cậu biết điền thế nào.
Wǒ Hànzì xiě de tài màn, nǐ lái tián ba.
Tớ viết chữ Hán chậm quá, cậu điền đi.
Bù xíng. Xiànzài nǐ zài Zhōngguó shēnghuó, nǐ yīnggāi zìjǐ tián biǎo.
Không được. Bây giờ cậu sống ở Trung Quốc, cậu nên tự điền phiếu.
Hǎo ba, wǒ zìjǐ xiě.”Xìngmíng”?
Được rồi, tớ tự viết. “Họ tên?”
Zìjǐ kàn? A, xìngbié yīnggāi xiě”nán”.”Zhíyè”ne?
Tự xem? à, giới tính viết ” nam”. nghề nghiệp thì sao ?
写”学生” 好了。你把这张表和照片交了,一会儿那位先生就给你借书证了。
Xiě”xuésheng” hǎo le. Nǐ bǎ zhè zhāng biǎo hé zhàopiàn jiāo le, yīhuìr nà wèi xiānsheng jiù gěi nǐ jièshūzhèng le.
Viết học sinh được rồi, cậu đưa phiếu này và ảnh, 1 lát nữa anh kia sẽ đưa thẻ mượn sách cho cậu.
Wǒmen jièshūzhèng bàn le duō cháng shíjiān?
Chúng ta làm thẻ mượn sách mất bao lâu ?
Bàn le shíwǔ fēn zhōng, bàn de zhēn kuài.
Làm mất 15 phút, làm rất nhanh.
Jīntiān bàn zhèng de rén bù duō.
Hôm nay người làm thẻ không nhiều.
Tīng shuō nǐmen shàng xīngqī kǎoshì le, nǐ kǎo de zěnmeyàng?
Nghe nói tuần trước cậu đã thi rồi, cậu thi thế nào ?
我口语考得不错,可是翻译考得不太好,语法也有很多问题。
Wǒ kǒuyǔ kǎo de bù cuò, kěshì fānyì kǎo de bù tài hǎo, yǔfǎ yě yǒu hěn duō wèntí.
Tớ thi khẩu ngữ tốt, nhưng dịch không tốt lắm, ngữ pháp cũng có nhiều vấn đề.
Wǒ xiǎng jiè xīn de Hànyǔ kèběn kàn kan.
Tớ muốn mượn quyển sách tiếng Hán mới để xem.
Xiànzài wǒmen jiù qù jiè shū, wǒmen cóng zhèr chū qù.
Bây giờ chúng ta đi mượn sách, chúng ta đi ra từ bên này.
Wǒ děi xiān bǎ shàng cì jiè de shū huán le.
Tớ phải trả quyển sách lần trước mượn.
Zhèr de shū kěyǐ jiè duō cháng shíjiān?
Sách ở đây có thể mượn bao lâu ?
Hǎo. Nín de shū guòqī le, nín děi jiāo fákuǎn
Vâng. Sách của anh quá thời hạn rồi, phải nộp tiền phạt.
Zhēn duìbùqǐ, zhè ge yuè tài máng, wǒ bǎ zhè shì wàng le.
Thật xin lỗi, tháng này tôi bận quá, quên mất việc này.
一本书过期一天罚两毛,您借了四本书,过了十天,应该交八块钱。
Yī běn shū guòqī yī tiān fá liǎng máo, nín jiè le sì běn shū, guò le shí tiān, yīnggāi jiāo bā kuài qián.
1 quyển sách quá hạn 1 ngày phạt 2 hào, anh mượn 4 quyển, quá hạn 10 ngày phải nộp 8 tệ.
Gěi nín bā kuài. Qǐngwèn, Hànyǔ kèběn zài nǎr?
Đưa anh 8 tệ. Xin hỏi sách tiếng Hán ở đâu ?
Nàr yǒu diànnǎo, nín kěyǐ xiān chá chá.
Đằng kia có máy tính, anh có thể tra trước xem.
Yǒu wàiguó rén xué Hànyǔ de xīn kèběn ma?
Có sách mới cho người nước ngoài học tiếng Trung không ?