Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 17: Mua quần áo

Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân giới thiệu đến các bạn Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 17: Mua quần áo.

Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: tại đây

Youtube: tại đây 

Các bạn xem chi tiết nội dung ” Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 17: Mua quần áo” ở phía dưới :

Nội dung video

哪儿卖中式衣服?

Nǎr mài Zhōngshì yīfu?

Ở đâu mua quần áo kiểu Trung Quốc?

你不知道吗?你来北京多长时间了?

Nǐ bù zhīdào ma? Nǐ lái Běijīng duō cháng shíjiān le?

Cậu không biết sao? Cậu đến Bắc Kinh bao lâu rồi?

我来北京半年了. 可是你在北京已经二十年了,你是北京人,你当然比我知道的多。

Wǒ lái Běijīng bàn nián le. Kěshì nǐ zài Běijīng yǐjīng èr shí nián le, nǐ shì Běijīng rén, nǐ dāngrán bǐ wǒ zhīdào de duō.

Tớ đến Bắc Kinh nửa năm rồi. Nhưng cậu ở Bắc Kinh đã 20 năm rồi, cậu là người Bắc Kinh, tất nhiên biết nhiều hơn tớ .

你说得对, 现在北京的商店和商场多级了. 

大商场的东西比小商场的东西贵,可是小商场的东西不一定比大商场的差。

Nǐ shuō de duì, xiànzài Běijīng de shāngdiàn hé shāngchǎng duō jí le.

Dà shāngchǎng de dōngxi bǐ xiǎo shāngchǎng de dōngxi guì, kěshì xiǎo shāngchǎng de dōngxi bù yīdìng bǐ dà shāngchǎng de chà.

Cậu nói đúng, bây giờ các cửa hàng và trung tâm mua sắm ở Bắc Kinh rất nhiều.

Đồ ở các Trung tâm mua sắm lớn đắt hơn ở các cửa hàng nhỏ nhưng đồ ở các cửa hàng nhỏ chưa chắc đã kém hơn đồ ở các Trung tâm mua sắm lớn.

你为什么现在想买中式衣服?

Nǐ wèishénme xiànzài xiǎng mǎi Zhōngshì yīfu?

Sao bây giờ cậu lại muốn mua quần áo kiểu Trung quốc vậy?

从下星期开始我要学太极拳。

Cóng xià xīngqī kāishǐ wǒ yào xué tàijíquán.

Bắt đầu từ tuần sau tớ phải học Thái cực quyền.

我得穿一套中式衣服。

Wǒ děi chuān yí tào Zhōngshì yīfu.

Tớ phải mặc quần áo kiểu Trung Quốc.

好极了, 你穿中式衣服一定很帅。

你喜欢什么颜色的?黑的还是红的?

Hǎo jíle, nǐ chuān Zhōngshì yīfu yídìng hěn shuài.

Nǐ xǐhuan shénme yánsè de? Hēide háishì hóngde?

Hay thế, cậu mặc quần áo Kiểu Trung quốc chắc chắn rất đẹp.

Cậu thích bộ màu gì? bộ màu đen hay bộ màu đỏ ?

我喜欢白的。

Wǒ xǐhuan báide.

Tớ thích bộ màu trắng.

我也喜欢白的,白的漂亮。你想买好的还是便宜的?

Wǒ yě xǐhuan bái de, bái de piàoliang. Nǐ xiǎng mǎi hǎode háishì piányi de?

Tớ cũng thích bộ màu trắng, bộ màu trắngđẹp. cậu muốn mua bộ tốt hay là bộ rẻ ?

我不要太贵的,也不要太便宜的。你说该去哪儿买?

Wǒ bù yào tài guì de, yě bù yào tài piányi de. Nǐ shuō gāi qù nǎr mǎi?

Tớ không muốn bộ quá đắt, cũng không muốn bộ quá rẻ. Cậu nói xem chúng ta nên đi đâu mua?

去王府井吧, 那儿 东西多,可能贵一点儿。

Qù Wángfǔjǐng ba, nàr dōngxi duō, kěnéng guì yīdiǎnr.

Đi Vương phủ Tỉnh đi, đồ ở đó nhiều, khả năng đắt 1 chút.

贵一点儿没关系. 我们下午就去吧, 我还想去公园走走。

Guì yīdiǎnr méiguānxi. Wǒmen xiàwǔ jiù qù ba, wǒ hái xiǎng qù gōngyuán zǒu zǒu.

Đắt 1 chút không sao. Chiều nay chúng ta đi nhé, tớ còn muốn đi dạo ở công viên.

好啊, 还有谁啊?

Hǎo a, hái yǒu shéi a?

Được thôi, còn có ai nữa hả ?

两个小时过去了, 你要的衣服还没买?

Liǎng gè xiǎoshí guòqù le, nǐ yào de yīfu hái méi mǎi?

2 tiếng trôi qua rồi, cậu chưa mua quần áo cần mua à?

谁说我没有买,我已经买了衬衫了。

Shéi shuō wǒ méi yǒu mǎi, wǒ yǐjīng mǎi le chènshān le.

Ai nói tớ chưa mua, tớ đã mua áo sơ mi rồi.

你要的旗袍呢?

Nǐ yào de qípáo ne?

Sườn xám cậu muốn mua thì sao ?

刚才看的旗袍都不错,我这想都买了。

Gāngcái kàn de qípáo dōu bùcuò, wǒ zhè xiǎng dōu mǎi le.

Mấy chiếc sườn xám tớ vừa xem đều đẹp, tớ muốn mua hết.

我们还有时间可以再多看看。

Wǒmen hái yǒu shíjiān kěyǐ zài duō kàn kàn.

Chúng ta vẫn còn thời gian có thể xem tiếp.

这件绿的怎么样?

Zhè jiàn lǜ de zěnmeyàng?

Chiếc màu xanh lá cây này thế nào ?

这件漂亮极了. 颜色、样子都比刚才看的旗袍好。

Zhè jiàn piàoliang jí le. Yánsè, yàngzi dōu bǐ gāngcái kàn de qípáo hǎo.

Chiếc này đẹp quá.  Màu sắc, kiểu dáng đều đẹp hơn chiếc sườn xám vừa nãy xem.

您可以试一试。

Nín kěyǐ shì yī shì.

Cô có thể thử.

我觉得这件大点儿,是不是?

Wǒ juédé zhè jiàn dà diǎnr, shì bú shì?

Tớ thấy chiếc này to một chút, đúng không ?

我给您换一件小的。

Wǒ gěi nín huàn yī jiàn xiǎode.

Tôi đổi cho cô chiếc nhỏ hơn.

这件是38号 ,比那件小两号, 您再拿去试试吧。

Zhè jiàn shì 38 hào, bǐ nà jiàn xiǎo liǎng hào, nín zài ná qù shì shì ba.

Chiếc này cỡ 38, nhỏ hơn chiếc kia 2 cỡ.Cô cầm thử lại xem.

这件比那件合适. 宋华,你看怎么样?

Zhè jiàn bǐ nà jiàn héshì. Sònghuá, nǐ kàn zěnmeyàng?

Chiếc này hợp hơn chiếc kia. Tống hoa, cậu thấy thế nào ?

我觉得这件太短了。

Wǒ juéde zhè jiàn tài duǎn le.

Tớ thấy chiếc này ngắn quá.

对, 您比我高, 得穿长点儿的. 我再给您找找.

Duì, nín bǐ wǒ gāo, děi chuān cháng diǎnr de. Wǒ zài gěi nín zhǎo zhǎo.

Đúng thế, cô cao hơn tôi, phải mặc dài chiếc hơn 1 chút. Tôi lại tìm cho cô.

有了, 这件红的比那件绿的长两公分, 您再试一试这件。

Yǒu le, zhè jiàn hóngde bǐ nà jiàn lǜde cháng liǎng gōngfēn, nín zài shì yī shì zhè jiàn.

Có rồi, chiếc màu đỏ này dài hơn chiếc màu xanh kia 2 cm, cô thử lại chiếc này đi.

小姐, 太麻烦你了, 真不好意思。

Xiǎojiě, tài máfan nǐ le, zhēn bù hǎoyìsi.

Cô ơi,làm phiền cô quá, thật xin lỗi!

这件很合适。

Zhè jiàn hěn héshì.

Chiếc này rất hợp.

这件红旗袍比那件绿的漂亮。

Zhè jiàn hóng qípáo bǐ nà jiàn lǜde piàoliang.

Chiếc sườn xám màu đỏ này đẹp hơn chiếc màu xanh kia.

可是也贵多了。

Kěshì yě guì duō le.

Nhưng cũng đắt hơn nhiều.

比那件贵多少?

Bǐ nà jiàn guì duōshǎo?

Đắt hơn chiếc kia bao nhiêu ?

贵90 块钱。

Guì 90 kuài qián.

Đắt hơn 90 tệ.

丝绸的当然贵一点儿。

Sīchóu de  dāngrán guì yīdiǎnr.

Tơ lụa đương nhiên đắt hơn rồi.

好吧, 我就买这件。

Hǎo ba, wǒ jiù mǎi zhè jiàn.

Được, tớ mua chiếc này.

宋华,现在该去买你的了。

你穿多大号的?想不想试试那套西服?

Sònghuá,xiànzài gāi qù mǎi nǐde le.

Nǐ chuān duō dà hào de? Xiǎng bù xiǎng shì shì nà tào xīfu?

Tống Hoa, bây giờ đi mua đồ của cậu thôi.

Cậu mặc cỡ bao nhiêu ? Có muốn thử bộ vest kia không ?

好啊,走!

Hǎo a, zǒu!

Ok, đi thôi.

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận