Giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 18: Gửi và nhận bưu kiện

Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân giới thiệu đến các bạn Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 18: Gửi và nhận bưu kiện.

Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: tại đây

Youtube: tại đây 

Các bạn xem chi tiết nội dung ” Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 18: Gửi và nhận bưu kiện” ở phía dưới :

Nội dung video

小姐, 我要寄这个包裹。

Xiǎojiě, wǒ yào jì zhè ge bāoguǒ.

Cô ơi, tôi cần gửi bưu phẩm này.

好, 我看一下。

Hǎo, wǒ kàn yíxià.

Vâng, tôi xem.

这些书都是新的, 这四本书是中文的,那两本书是英文的。这本大词典是旧的.

Zhèxiē shū dōu shì xīnde, zhè sì běn shū shì Zhōngwén de, nà liǎng běn shū shì Yīngwén de. Zhè běn dà cídiǎn shì jiù de.

Những quyển sách này đều là mới đấy, bốn quyển này là sách tiếng Trung, 2 quyển này là Tiếng Anh.Quyển từ điển to này là quyển cũ.

好了,请包好。

Hǎo le, qǐng bāo hǎo.

Được rồi, anh gói lại đi.

对不起,这是我刚学的课文, 我想练习练习。

Duìbùqǐ, zhè shì wǒ gāng xué de kèwén, wǒ xiǎng liànxí liànxí.

Xin lỗi, đây là bài khóa tôi vừa học, tôi muốn luyện tập một chút.

您汉语说得很流利. 你要往哪儿寄?

Nín Hànyǔ shuō de hěn liúlì. Nǐ yào wǎng nǎr jì?

Anh nói tiếng Trung rất lưu loát. Anh cần gửi đến đâu ?

美国。

Měiguó.

Nước Mỹ.

您寄航空还是海运?

Nín jì hángkōng háishì hǎiyùn?

Anh gửi hàng không hay là  đường biển ?

寄航空比海运贵可是比海运快多了。寄航空吧。

Jì hángkōng bǐ hǎiyùn guì kěshì bǐ hǎiyùn kuài duō le. Jì hángkōng ba.

Đường hàng không đắt hơn đường biển nhưng nhanh hơn đường biển nhiều. Chuyển hàng không đi.

邮费是一百零六块, 请在这儿写上您的名字。

Yóufèi shì yī bǎi líng liù kuài, qǐng zài zhèr xiě shàng nín de míngzi.

Phí bưu điện là 106 tệ, mời viết tên anh ở đây.

小姐,我还要取一个包裹。

Xiǎojiě, wǒ hái yào qǔ yī gè bāoguǒ,

Cô ơi, tôi còn muốn lấy bưu phẩm.

请把包裹通知单给我. 

哦, 对不起, 你的包裹不在我们的邮局取,您得去海关取.

Qǐng bǎ bāoguǒ tōngzhī dān gěi wǒ.

Ō, duìbùqǐ, nǐ de bāoguǒ bú zài wǒmen de yóujú qǔ. Nín děi qù hǎiguān qǔ.

Anh đưa giấy thông báo bưu kiện cho tôi.

À , xin lỗi, bưu phẩm của anh không phải lấy ở bưu điện chúng tôi, anh phải đến Hải quan lấy.

请问, 海关在哪儿?

Qǐngwèn, hǎiguān zài nǎr?

Xin hỏi, Hải quan ở đâu ?

在建国门, 别忘了把您的护照带去。

Zài Jiànguómén, bié wàng le bǎ nín de hùzhào dài qù.

Ở Kiến Quốc Môn,  đừng quên mang theo hộ chiếu của anh.

大为, 现在该去海关办你的事了. 从这儿怎么去海关?

Dàwéi, xiànzài gāi qù hǎiguān bàn nǐ de shì le. Cóng zhèr zěnme qù hǎiguān?

Dàwéi, bây giờ nên đi hải quan giải quyết việc của cậu thôi. Từ đây đến hải quan đi bằng phương tiện gì?

海关在。。。 我想想. 叫什么门…

Hǎiguān zài… Wǒ xiǎng xiǎng. Jiào shénme mén…

Hải quan ở … Để tớ nghĩ xem. Gọi cái gì Môn nhỉ…

看, 这儿有803路 公共汽车经过前门。

Kàn, zhèr yǒu 803 lù gōnggòng qìchē jìngguò Qiánmén.

cậu xem, ở đây có xe buýt 803 đi qua Tiền Môn.

对, 好像是前门吧. 车来了, 咱们先上去。

Duì, hǎoxiàng shì Qiánmén ba. Chē lái le, zánmen xiān shàngqù.

Đúng rồi , hình như là Tiền Môn. Xe đến rồi, chúng ta lên xe trước đã.

请大家往里走。

下一站前门, 下车的乘客请拿好自己的东西,刚上车的乘客请买票.

Qǐng dàjiā wǎng lǐ zǒu, xià yí zhàn qiánmén, xià chē de chéngkè qǐng ná hǎo zìjǐ de dōngxi, gāng shàng chē de chéngkè qǐng mǎi piào.

Mời mọi người đi vào bên trong, bến tiếp theo là Tiền Môn, quý khách xuống xe nhớ cầm đồ của mình, quý khách vừa lên xe hãy mua vé.

小姐, 请问, 海关是不是在前门?

Xiǎojiě, qǐngwèn, hǎiguān shì bùshì zài Qiánmén?

Cô ơi, xin hỏi Hải quan có phải ở Tiền Môn không ?

海关是在建国门,不是在前门.

Hǎiguān shì zài Jiànguómén, bù shì zài Qiánmén.

Hải quan ở Kiến quốc Môn không phải ở Tiền Môn.

我们坐错车了。

Wǒmen zuò cuò chē le.

Chúng ta ngồi nhầm xe rồi。

没关系, 您可以在前门下车, 在那儿换地铁到建国门。

Méiguānxi, nín kěyǐ zài Qiánmén xià chē, zài nàr huàn dìtiě dào Jiànguó mén.

Không sao, anh có thể xuống xe ở Tiền môn ,sau đó ở đó đổi tàu điện ngầm đến Kiến quốc Môn.

没有坐错, 好极了。买两张到前门的.

Méiyǒu zuò cuò, hǎo jí le. Mǎi liǎng zhāng dào Qiánmén de.

Không ngồi nhầm, tốt quá. tôi mua 2 vé đến Tiền Môn.

大为,你说昨天邮局的工作人员告诉你了,你听懂了没有?

Dàwéi, nǐ shuō zuótiān yóujú de gōngzuò rényuán gàosu nǐ le, nǐ tīng dǒng le méiyǒu?

Dàwéi, cậu nói hôm qua nhân viên bưu điện đã nói với cậu rồi, cậu nghe hiểu không?

我听懂了,可是记错了。

Wǒ tīng dǒng le, kěshì jì cuò le.

Tớ nghe hiểu nhưng nhớ nhầm.

我得查一查, 你把护照带来了吗?

Wǒ děi chá yī chá, nǐ bǎ hùzhào dài lái le ma?

Tớ phải kiểm tra lại, cậu mang hộ chiếu chưa ?

当然带来了, 你放心吧。

Dāngrán dài lái le, nǐ fàngxīn ba.

Tất nhiên mang rồi, cậu yên tâm đi.

糟糕!我把包裹通知单忘了。

Zāogāo! Wǒ bǎ bāoguǒ tōngzhī dān wàng le.

Thôi rồi! Tớ quên mang giấy thông báo bưu kiện rồi.

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận