Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 22: Xem nhạc kịch

Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân giới thiệu đến các bạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 22: Xem nhạc kịch.

Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: tại đây

Youtube: tại đây 

Các bạn xem chi tiết nội dung “hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 22: Xem nhạc kịch” ở phía dưới :

Nội dung video

昨天的报上说,南方的一个越剧团到北京来了。

Zuótiān de bào shàng shuō, nánfāng de yī gè Yuèjù tuán dào Běijīng lái le.

Báo hôm qua nói rằng 1 đoàn Việt kịch của miền nam đã đến Bắc Kinh rồi.

现在在长安大戏院上演《红楼梦》。

Xiànzài zài Cháng’ān dà xìyuàn shàngyǎn “Hóng lóu mèng”.

Bây giờ đang diễn “Hồng Lâu Mộng” ở Nhà hát lớn Trường An.

我知道《红楼梦》是中原有名的古典小说。

Wǒ zhīdào “Hónglóumèng” shì zhōngyuán yǒumíng de gǔdiǎn xiǎoshuō.

Tớ biết “Hồng Lâu Mộng” là tiểu thuyết cổ điển nổi tiếng của trung nguyên.

我看过一遍,是用英文翻译的。

Wǒ kàn guò yī biàn, shì yòng Yīngwén fānyì de.

Tớ đã từng xem 1 lần, là bản dịch tiếng Anh.

你觉得这部小说怎么样?

Nǐ juéde zhè bù xiǎoshuō zěnmeyàng?

Cậu thấy bộ tiểu thuyết này thế nào ?

你想不想再看一次越剧的《红楼梦》?我有两张票。

Nǐ xiǎng bù xiǎng zài kàn yī cì Yuèjù de “Hónglóumèng”? Wǒ yǒu liǎng zhāng piào.

Cậu có muốn xem 1 lần Hồng Lâu Mộng của Việt kịch không ? Tớ có 2 vé.

当然想看,是什么时候的票?

Dāngrán xiǎng kàn, shì shénme shíhou de piào?

Tất nhiên muốn xem rồi, là vé khi nào ?

是明天晚上七点一刻的。

Shì míngtiān wǎnshàng qī diǎn yī kè de.

Là 7h15 phút tối mai.

楼下五排八号和十号。

Lóu xià wǔ pái bā hào hé shí hào.

số 8 và số 10 dãy 5 dưới tầng.

我没去过长安大戏院。

Wǒ méi qù guò Cháng’ān dà xìyuàn.

Tớ chưa từng đến Nhà hát lớn Trường An.

长安大戏院离建国门不远。

Cháng’ān dà xìyuàn lí Jiànguómén bù yuǎn.

Nhà hát lớn Trường An cách Kiến Quốc Môn không xa.

就在建国门的西边。

Jiù zài Jiànguómén de xī biān.

Ở phía tây Kiến Quốc Môn.

你觉得越剧《红楼梦》怎么样?

Nǐ juéde Yuèjù “Hónglóumèng” zěnmeyàng?

Cậu thấy Việt kịch Hồng Lâu Mộng thế nào ?

我从来没有看过这么感人的戏。

两个主角演得好极了。

我觉得越剧的音乐特别优美,越剧的风格跟京剧很不一样。

Wǒ cónglái méiyǒu kàn guò zhème gǎnrén de xì.

Liǎng gè zhǔjiǎo yǎn de hǎo jíle.

Wǒ juéde Yuèjù de yīnyuè tèbié yōuměi, Yuèjù de fēnggé gēn jīngjù hěn bù yīyàng.

Tớ chưa bao giờ xem vở kịch nào cảm động như thế.

2 diễn viên chính diễn rất tuyệt.

Tớ cảm thấy âm nhạc trong Việt kịch rất hay, phong cách của Việt kịch và Kinh kịch rất khác nhau.

你说得很对, 你可能还不知道。

很早以前京剧里没有女演员,都是男演员演女主角。

越剧跟京剧不同,以前没有男演员,让女演员演男角色, 所以越剧的风格跟京剧很不一样。

Nǐ shuō de hěn duì,nǐ kěnéng hái bù zhīdào.

Hěn zǎo yǐqián Jīngjù lǐ méiyǒu nǚ yǎnyuán, dōu shì nán yǎnyuán yǎn nǚ zhǔjué.

Yuèjù gēn jīngjù bùtóng, yǐqián méiyǒu nán yǎnyuán, ràng nǚ yǎnyuán yǎn nán juésè. Suǒyǐ Yuèjù de fēnggé gēn Jīngjù hěn bù yīyàng.

Cậu nói đúng, cậu có thể vẫn chưa biết.

Rất lâu trước đây Kinh kịch không có nữ diễn viên, đều là nam diễn viên diễn vai nữ.

Việt kịch và kinh kịch không giống nhau, trước đây không có nam diễn viên, để nữ diễn viên diễn vai nam. Vì thế phong cách của Việt kịch và Kinh kịch không giống nhau.

听说中国地方戏的种类很多,每个地方都有吧?

Tīngshuō Zhōngguó dìfang xì de zhǒnglèi hěn duō, měi gè dìfang dōu yǒu ba?

Nghe nói kịch địa phương Trung Quốc có rất nhiều loại, mỗi địa phương đều có phải không?

是啊,每种地方戏都有自己的风格。

每个地方的人都习惯看自己的地方戏,但是京剧是全中国的,喜欢京剧的人特别多。

Shì a, měi zhǒng dìfāng xì dōu yǒu zìjǐ de fēnggé.

Měi gè dìfang de rén dōu xíguàn kàn zìjǐ de dìfang xì, dànshì Jīngjù shì quán Zhōngguó de, xǐhuan Jīngjù de rén tèbié duō.

Đúng thế, mỗi loại kịch địa phương đều có phong cách riêng của mình.

Người ở mỗi nơi đều quen xem kịch địa phương của mình nhưng Kinh kịch là của toàn Trung Quốc, người thích kinh kịch rất nhiều.

中国京剧团两年以前到英国访问过。

我跟爸爸妈妈一起去看过一次。

他们都觉得京剧很美。

Zhōngguó Jīngjù tuán liǎng nián yǐqián dào Yīngguó fǎngwèn guò.

Wǒ gēn bàba māma yīqǐ qù kàn guò yī cì.

Tāmen dōu juédé Jīngjù hěn měi.

2 năm trước Đoàn kịch Trung Quốc đã đến thăm Vương quốc Anh.

Tớ cùng bố mẹ đi xem 1 lần.

Bố mẹ tớ đều thấy Kinh kịch rất đẹp.

我有一个朋友,也是英国留学生,他就会演京剧.

Wǒ yǒu yī gè péngyou, yě shì Yīngguó liúxuéshēng, tā jiù huì yǎn jīngjù.

Tớ có một người bạn cũng là lưu học sinh Anh, cậu ấy biết diễn kinh kịch.

我还从来没有听过外国留学生唱越剧。

你这么喜欢越剧的音乐,应该学一学越剧。

Wǒ hái cónglái méiyǒu tīng guò wàiguó liúxuéshēng chàng Yuèjù.

Nǐ zhème xǐhuan Yuèjù de yīnyuè, yīnggāi xué yī xué Yuèjù.

Tớ chưa từng nghe lưu học sinh nước ngoài hát Việt Kịch.

Cậu thích âm nhạc của Việt Kịch như thế, nên học 1 chút Việt Kịch.

我虽然喜欢越剧音乐,可是我觉得唱越剧太难了。

Wǒ suīrán xǐhuan Yuèjù yīnyuè, kěshì wǒ juéde chàng Yuèjù tài nán le.

Tuy là tớ thích âm nhạc của Việt Kịch nhưng tớ cảm thấy hát Việt kịch rất khó.

你的嗓子很好。你可以先多听听,再学唱。

Nǐ de sǎngzi hěn hǎo. Nǐ kěyǐ xiān duō tīng tīng, zài xué chàng.

Họng của cậu rất tốt, cậu có thể nghe trước rồi học hát.

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận