Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân giới thiệu đến các bạn Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 10: Đi mua sắm.
Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Fanpage: tại đây
Youtube: tại đây
Các bạn xem chi tiết nội dung ” Hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 10: Đi mua sắm” ở phía dưới :
Nội dung video
Wángxiǎoyún: Dàwéi, nǐ zài zhèr mǎi shénme?
Vương Tiểu Vân : Dà wéi,Cậu ở đây mua gì thế ?
Mǎ dà wèi: Wǒ mǎi yīnyuè guāngpán.
Mǎ dà wèi: Tớ mua đĩa nhạc.
Wángxiǎoyún: Nǐ cháng cháng lái zhèr ma?
Vương Tiểu Vân: Cậu thường đến đây không?
马大为: 我不常来这儿。星期天我常常跟林娜去小商场。这个商场很大。
Mǎ dà wèi: Wǒ bù cháng lái zhèr. Xīngqītiān wǒ cháng cháng gēn Línnà qù xiǎo shāngchǎng. Zhège shāngchǎng hěn dà.
Mǎ dà wéi: Tớ không hay đến đây, Chủ nhật tớ thường cùng Línna đi trung tâm mua sắm nhỏ. Trung tâm mua sắm này thật lớn.
Wángxiǎoyún: Nǐ xǐhuan shénme yīnyuè?
Vương Tiểu Vân: Cậu thích nhạc gì ?
Mǎ dà wéi: Wǒ xǐhuan Zhōngguó yīnyuè. Zhè zhāng guāngpán zěnmeyàng?
Mǎ dà wéi: tớ thích nhạc Trung Quốc, Đĩa nhạc này thế nào ?
Wángxiǎoyún: Zhè zhāng hěn hǎo, shì Liángzhù, hěn yǒumíng.
Vương Tiểu Vân: Đĩa này rất hay , là Lương – Chúc, rất nổi tiếng.
Mǎ dà wéi: Hǎo, wǒ mǎi zhè zhāng. Zhèr yǒu méiyǒu shū hé bào?
Mǎ dà wéi: Được, tớ sẽ mua cái này. ở đây có sách và báo không ?
Wángxiǎoyún: Zhèr méiyǒu shū, yě méiyǒu bào.
Vương Tiểu Vân: Ở đây không có sách cũng không có báo.
Mǎ dà wéi: thế vở thì sao ?
Wángxiǎoyún: Yǒu, zài nǎr mǎi gēn wǒ lái, wǒ yě mǎi běnzi.
Vương Tiểu Vân: có, mua ở đâu đi theo tớ, tớ cũng mua vở.
Shīfu: Xiānsheng, nín yào shénme?
Sư phụ (Người bán hàng): Anh muốn mua gì?
Dīnglì bō: Nǐ hǎo, shīfu. Qǐngwèn, zhè shì shénme?
Dīnglì bō: Xin chào, xin hỏi đây là cái gì ?
Shīfu: Nín bù rènshi ma? Zhè shì xiāngjiāo píngguǒ.
Người bán hàng: anh không biết sao ? Đây là chuối táo.
Dīnglì bō: Duìbùqǐ, wǒ shì wèn: Zhè ge Hànyǔ zěnme shuō?
Dīnglì bō: xin lỗi, tôi là muốn hỏi quả này tiếng trung nói thế nào?
Shīfu: A, nín shì wàiguó rén. Nín zài nǎr gōngzuò?
Người bán hàng: à, anh là người nước ngoài. anh làm việc ở đâu ?
Dīnglì bō: Wǒ zài yǔyán xuéyuàn xuéxí.
Dīnglì bō: Tôi học ở Học viện Ngôn ngữ.
师傅:您学习汉语,是不是?您跟我学,很容易:这叫香蕉,这叫香蕉苹果,这也是苹果,那是葡萄。。。
Shīfu: Nín xuéxí Hànyǔ, shì bù shì? Nín gēn wǒ xué, hěn róngyì: Zhè jiào xiāngjiāo, zhè jiào xiāngjiāo píngguǒ, zhè yě shì píngguǒ, nà shì pútáo…
Người bán hàng: anh học tiếng Hán đúng không ? Anh học cùng tôi, rất dễ. đây là chuối, đây là táo chuối,đây cũng là táo, còn kia là nho.
Dīnglì bō: Xiāngjiāo, xiāngjiāo píngguǒ, píngguǒ, yī jīn píngguǒ duōshǎo qián?
Dīnglì bō: Chuối, táo, táo chuối. 1 cân táo bao nhiêu tiền?
Shīfu: Yī jīn sān kuài èr máo qián.
Người bán hàng: 1 cân 3 tệ 2 hào
Dīnglì bō: Nín de píngguǒ zhēn guì.
Dīnglì bō:táo của anh đắt quá.
师傅:一斤三块不贵。您看, 我的苹果大。好,做个朋友,三块钱一斤。
Shīfu: Yī jīn sān kuài bù guì. Nín kàn, wǒ de píngguǒ dà. Hǎo, zuò gè péngyou, sān kuài qián yī jīn.
Người bán hàng: 3 tệ 1 cân không đắt . anh xem, táo của tôi rất to. được rồi, là bạn, 3 tệ 1 cân .
Dīnglì bō: Yī jīn xiāngjiāo duōshǎo qián?
Dīnglì bō: 1 cân chuối bao nhiêu tiền ?
Shīfu: Liǎng kuài qī máo wǔ fēn yī jīn, wǔ kuài qián liǎng jīn.
Người bán hàng: 2 tệ 7 hào 5 xu 1 cân, 5 tệ 2 cân.
Dīnglì bō: Wǒ mǎi sān jīn xiāngjiāo hé liǎng jīn xiāngjiāo píngguǒ.
Dīnglì bō: tôi mua 3 cân chuối và 2 cân táo chuối.
Shīfu: Yīgòng shísì kuài qián. Zài sòng nín yī gè píngguǒ. Nín hái yào shénme?
Người bán hàng: tổng cộng là 14 tệ, tặng anh 1 quả táo, anh còn mua gì nữa không ?
Dīnglì bō: Bù yào le, xièxie. Gěi nǐ qián.
Dīnglì bō: không mua nữa, cảm ơn. Đưa anh tiền này.
Shīfu: Hǎo, nín gěi wǒ èrshí kuài qián, wǒ zhǎo nín liù kuài qián. Zàijiàn.
Người bán hàng: anh đưa tôi 20 tệ , tôi trả lại anh 6 tệ. Tạm biệt.