Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân- trung tâm dạy tiếng trung uy tín tại Hà Nội giới thiệu đến các bạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 9: Phỏng vấn xin việc (Khẩu âm Đài Loan)
Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Fanpage: tại đây
Youtube: tại đây
Các bạn xem chi tiết nội dung” hội thoại giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 9: Phỏng vấn xin việc (Khẩu âm Đài Loan)” ở phía dưới :
Nội dung video
你好先生, 请问有什么可以帮你的吗?
我是来参加面试的。
Nǐ hǎo xiānshēng, qǐngwèn yǒu shénme kěyǐ bāng nǐ de ma?
Wǒ shì lái cānjiā miànshì de.
Xin chào , xin hỏi có thể giúp gì được anh ?
Tôi đến phỏng vấn.
好的。那请问,你是来面试哪个职位的?
销售,还有我的面试时间是两点半。
Hǎo de.Nà qǐngwèn, nǐ shì lái miànshì nǎ ge zhíwèi de?
Xiāoshòu, hái yǒu wǒ de miànshì shíjiān shì liǎng diǎn bàn.
Dạ vâng. Xin hỏi, anh đến phỏng vấn vị trí nào ?
Nhân viên kinh doanh, tôi có hẹn phỏng vấn lúc 2h30.
Shì Yáng xiānshēng ma?
Duì, shì wǒ.
Là anh Dương phải không?
Đúng, là tôi.
Qǐngwèn, nǐ de shēnqǐng zīliào nǐ dōu dài le ma?
Yǒu, zài zhèlǐ.
Xin hỏi, Hồ sơ xin việc anh đều mang theo rồi chứ ?
Đều ở đây.
Hi, nǐ hǎo, nǐ shì xīn lái de ma?
Hi, xin chào, anh là nhân viên mới sao ?
今天是你第一天来这里工作吗?
不是, 我是来这里面试。
Jīntiān shì nǐ dì yī tiān lái zhèlǐ gōngzuò ma?
Bú shì, wǒ shì lái zhèlǐ miànshì.
Hôm nay anh lần đầu tiên đến làm việc à ?
Không phải , tôi đến phỏng vấn.
Nà nǐ shì miànshì nǎ ge zhíwèi de?
Xiāoshòu.
Anh đến phỏng vấn vị trí nào vậy ?
Nhân viên kinh doanh.
Nà biǎoshì tāmen hái méi zhǎodào rén ō?
Xīwàng shì.
Thế là họ vẫn chưa tìm được người à ?
Hi vọng như thế.
Bié jǐnzhāng!
Bú huì de. Bú huì de!
Đừng căng thẳng!
Không đâu , không đâu!
Wǒ kàn qǐlái hěn jǐnzhāng ma?
Bú huì, nǐ kàn qǐlái hěn yǒu zìxìn.
Nhìn tôi rất căng thẳng sao ?
Không đâu , anh nhìn rất có tự tin đấy.
Nǐ shì?
Wǒ shì zuò xiāoshòu de.
Cô là ?
Tôi là nhân viên kinh doanh.
Nà zhù nǐ hǎo yùn la, jiāyóu!
Xièxie!
Chúc anh may mắn nhé!
Cảm ơn.
不好意思,阳先生. 王经理他现在还有点忙, 可能需要再等一会儿,可以吗?
可以可以,我了解, 没问题的。
谢谢,那等他忙完了我马上就通知你。
Bù hǎoyìsi, yáng xiānshēng. Wáng jīnglǐ tā xiànzài hái yǒudiǎn máng, kěnéng nǐ xūyào zài děng yīhuǐr, kěyǐ ma?
Kěyǐ kěyǐ, wǒ liǎojiě, méi wèntí de.
Xièxie, nà děng tā máng wán le wǒ mǎshàng jiù tōngzhī nǐ.
Xin lỗi anh Dương. Giám đốc Vương bây giờ đang bận 1 chút, anh có thể phải chờ thêm 1 lúc nữa được không ?
Có thể , có thể, tôi hiểu mà, không sao.
Cảm ơn anh! Thế thì đợi ông ấy bận xong, tôi sẽ báo anh ngay.
Wáng jīnglǐ, Yáng xiānshēng dào lo!
Giám đốc Vương , anh Dương đến rồi !
欢迎你来参加我们的面试.
王经理,谢谢你这次给我机会.
Huānyíng nǐ lái cānjiā wǒmen de miànshì.
Wáng jīnglǐ, xièxie nǐ zhè cì gěi wǒ jīhuì.
Chào mừng anh đến phỏng vấn ở công ty chúng tôi.
Giám đốc Vương , cảm ơn ông đã cho tôi cơ hội này.
那你先自我介绍吧。
我从小在这里生活也在这里念书。
Nà nǐ xiān zìwǒ jièshào ba.
Wǒ cóngxiǎo zài zhèlǐ shēnghuó yě zài zhèlǐ niànshū.
Anh giới thiệu bản thân 1 chút đi.
Tôi từ nhỏ đã sống ở đây, cũng học tập ở đây.
Wǒmen de xiāoshòu jiùshì xūyào běndì rén.
Wǒ duì zhèlǐ fēicháng shúxī.
Công ty chúng tôi đang cần nhân viên kinh doanh là người bản địa.
Đối với nơi đây tôi rất quen thuộc.
那你的专业是什么呢?
我大学的专业是商场管理, 主修市场营销。
Nà nǐ de zhuānyè shì shénme ne?
Wǒ dàxué de zhuānyè shì shāngchǎng guǎnlǐ, zhǔ xiū shìchǎng yíngxiāo.
Vậy chuyên ngành của anh là gì ?
Chuyên ngành đại học của tôi là Quản lý thị trường, chủ yếu học makerting thị trường.