Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân giới thiệu đến các bạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 24: Đi đón cậu.
Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Fanpage: tại đây
Youtube: tại đây
Các bạn xem chi tiết nội dung “hội thoại giao tiếp tiếng Trung – Bài 24: Đi đón cậu” ở phía dưới :
Nội dung video
Xiǎoyún, huǒchē kuài dào le ba?
Tiểu Vân, tàu hỏa sắp đến chưa ?
从上海到北京的T23次八点四十分到,现在八点半,快到了。
Cóng Shànghǎi dào Běijīng de T23 cì bā diǎn sìshí fēn dào, xiànzài bā diǎn bàn, kuài dào le.
Chuyến T23 từ Thượng Hải đến Bắc Kinh lúc 8h40 phút, Bây giờ là 8 rưỡi, sắp đến rồi.
Nǐ jiùjiu shì nóngmín ma?
Cậu của cậu là nông dân phải không?
是。他过去是上海郊区的农民,现在当蔬菜公司的经理了。
Shì. Tā guò qù shì Shànghǎi jiāoqū de nóngmín, xiànzài dāng shūcài gōngsī de jīnglǐ le.
ừ, cậu ấy trước đây là nông dân ở ngoại ô Thượng Hải, bây giờ là quản lý của công ty rau xanh.
Cậu ấy từng đến Bắc Kinh chưa ?
他来过两次,可是我都不在。上次他来的时候,我正在南方旅行呢。
Tā lái guò liǎng cì, kěshì wǒ dōu bù zài. Shàng cì tā lái de shíhòu, wǒ zhèngzài nánfāng lǚxíng ne.
Cậu ấy đã từng đến Bắc Kinh 2 lần nhưng tớ đều không ở đây, lần trước cậu ấy đến tớ đang đi du lịch Miền Nam.
看!那个人正在问路呢。我们过去看看,那是不是你舅舅。
Kàn! nà gè rén zhèngzài wèn lù ne. Wǒmen guò qù kàn kàn, nà shì bù shì nǐ jiùjiu.
Nhìn kìa! Người kia đang hỏi đường. Chúng ta đến xem đấy có phải là cậu của cậu không.
Kěbù. Nà shíhòu nǐ háishì gè xiǎohái, xiànzài shì dà gūniang le.
Còn không phải sao, lúc đấy cậu còn là 1 cô bé, bây giờ thành đại cô nương rồi.
Shì a, wǒ jiùjiu yě lǎo le. Nà gè rén zài kàn dìtú ma?
Đúng thế, Cậu của tớ cũng già rồi. Người đó đang xem bản đồ phải không?
Tā méi zài kàn dìtú, tā hǎoxiàng zài kàn zhàopiàn. Tā xiàng wǒmen zǒu guò lái le.
Ông ấy không xem bản đồ, hình như đang xem ảnh. Ông ấy đang đi về phía chúng ta.
Tā hěn xiàng wǒ jiùjiu. Bùcuò, shì wǒ jiùjiu. Jiùjiu, nín hǎo!
Ông ấy rất giống Cậu của tớ. Tuyệt quá! Là Cậu của tớ, cháu chào cậu.
Xiǎo yún! Shí nián bù jiàn, nǐ shì dàxuéshēng le. Nǐ jīnnián shàng jǐ niánjí le?
Tiểu Vân, mười năm không gặp, cháu đã là sinh viên rồi. Năm nay cháu học năm mấy rồi ?
Shàng dàxué sān niánjí le.
Jiùjiu, zhè shì wǒ tóngxué Dīnglìbō. Tā shì Jiānádà liúxuéshēng.
Cậu à, đây là bạn học của cháu Dīnglìbō. Bạn ấy là lưu học sinh Canada.
Nín hǎo, lù shàng xīnkǔ le. Kuài yào xià yǔ le, qǐng shàng chē ba.
Chàu cậu ạ, cậu đi đường vất vả rồi. Sắp mưa rồi, mời lên xe.
Tā shuō guò yào gēn nín yīqǐ lái Běijīng
Mợ nói sẽ đến Bắc Kinh cùng cậu mà.
Jiā lǐ de shēnghuó zěnmeyàng?
Cuộc sống trong nhà thế nào ạ ?
Qiánnián wǒmen gài le yī zuò liǎng céng de xiǎo lóu.
Năm trước chúng ta xây 1 ngôi nhà nhỏ 2 tầng.
Nín de shēnghuó shuǐpíng bǐ chéng lǐ rén de hái gāo.
Mức sống của cậu còn cao hơn người trong thành phố đấy.
Wǒmen cūn chī de, chuān de, zhù de dōu bù bǐ chéng lǐ chà.
Cái ăn, cái mặc, việc ở ở thôn chúng ta đều không thua kém gì trong thành phố.
Wèntí shì wǒmen nóngmín de wénhuà shuǐpíng hái bǐ chéng lǐ rén de dī yīxiē.
Vấn đề là Trình độ văn hóa ở nông thôn chúng ta còn kém hơn thành phố một chút.
Xiànzài nóngmín méiyǒu wénhuà zhēn bù xíng.
Bây giờ nông dân kém văn hóa thật không ổn.
Nóngmín yě dōu yào xuéxí xīn jìshù.
Nông dân cũng cần phải học kĩ thuật mới.
Wēnshì shūcài shì yòng diànnǎo guǎnlǐ de.
Rau trong nhà kính là dùng máy tính để quản lý.
Jīnnián wǒ yīdìng yào qù kàn kàn nǐmen.
Năm nay cháu chắc chắn sẽ đi thăm cậu mợ.