Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân- Trung tâm dạy tiếng trung uy tín tại Hà Nội giới thiệu đến các bạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 5: Mua sắm.
Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Fanpage: tại đây
Youtube: tại đây
Các bạn xem chi tiết nội dung” hội thoại giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 5: Mua sắm” ở phía dưới :
Nội dung video
Nà nǐ jīntiān xiǎng qù nǎr ne?
Hôm nay cậu muốn đi đâu ?
Tớ đi đâu cũng được, cậu thì sao ?
Nǐ è le ma? Fùjìn yǒu hěn duō xiǎochī.
Cậu đói chưa ? gần đây có 1 quán ăn vặt
Bù è, wǒ yǐjīng chī fàn le. Nǐ ne? Xiǎng chī diǎn dōngxi ma?
Không đói, tớ đã ăn cơm rồi. Cậu thì sao ? Muốn ăn gì đấy không ?
我知道了, 我朋友说附近有一家很好的小服饰店,东西又流行又便宜。我们去找一下,好不好?
Wǒ zhīdao le, wǒ péngyou shuō fùjìn yǒu yī jiā hěn hǎo de xiǎo fúshìdiàn, dōngxi yòu liúxíng yòu piányi. Wǒmen qù zhǎo yī xià hǎo bù hǎo?
Tớ biết rồi, bạn tớ nói gần đây có một cửa hàng quần áo trang sức nhỏ, đồ vừa đẹp vừa rẻ. Chúng ta đi xem 1 lát, được không ?
Hǎo a, shùnbiàn guàngjiē. Nà nǐ zhīdào zěnme qù ma?
Được đấy, tiện thể ngắm cảnh. Vậy cậu biết đi thế nào không ?
Hǎoxiàng jiù zài qiánmiàn, Wǒmen qù zhǎo zhǎo kàn ba.
Hình như ngay phía trước, chúng ta đi tìm xem.
Hǎo, méi wèntí, wǎng qián zǒu.
Được, không vấn đề gì, đi phía trước thôi.
Zhè jiàn hóngsè de hǎokàn ma?
Chiếc màu đỏ này đẹp không ?
Chiếc màu xanh này thế nào ?
Nǐ bǐjiào xǐhuan nǎ jiàn? Yánsè shēnde háishì yánsè qiǎnde ?
Cậu thích chiếc nào hơn? màu đậm hay là màu nhạt ?
很难说, 我觉得绿色的比较适合你,可是红色的也很好看。
Hěn nán shuō, wǒ juéde lǜsè de bǐjiào shìhé nǐ kěshì hóngsè de yě hěn hǎokàn.
Rất khó nói, tớ thấy màu xanh hợp với cậu hơn nhưng màu đỏ cũng rất đẹp.
Nà liǎng jiàn dōu shì kàn kàn ba.
Thế thì thử cả 2 chiếc xem sao đi.
Xiǎojiě, zhè jiàn yīfú hǎoxiàng yǒu yīdiǎn dà, yǒu méiyǒu xiǎo yīdiǎn de?
Chị ơi, chiếc này hơi rộng, có chiếc bé hơn 1 chút không ?
Nǐ píngshí chuān shénme dàxiǎo de?
Chị thường mặc size nào ?
Wǒ yībān dōu shì chuān xiǎo hào de.
Hǎo de, wǒ bāng nǐ zhǎo zhǎo kàn, qǐng shāo děng.
Được, tôi tìm xem, chờ một chút nhé.
Xiǎojiě, bù hǎoyìsi, xiǎo hào de wǒmen mài wán le.
Chị ơi, thật xin lỗi, size bé chúng tôi đã bán hết hàng rồi.
Tài kěxí le, yí jiàn dōu méiyǒu ma?
Thật tiếc, 1 chiếc cũng không còn sao?
可是,你看一下这件跟那件差不多, 只是样式不一样。
Kěshì, nǐ kàn yīxià zhè jiàn gēn nà jiàn chàbùduō, zhǐ shì yàngshì bù yíyàng.
Nhưng, chị thử xem chiếc này xem gần giống với chiếc kia, chỉ là kiểu dáng khác 1 chút.
Zhè jiàn wǒ yě tǐng xǐhuan de.
Chiếc này này tôi cũng rất thích.
Zěnme yàng? Nǐ juédé hǎokàn ma?
Thế nào ? Cậu thấy đẹp không ?
Nǐ zhēn de juédé hǎokàn ma?
Cậu thấy đẹp thật không đấy?
Nǐ bù juédé yánsè yǒudiǎn tài liàng le ma?
Cậu không cảm thấy màu sắc có chút sáng quá không ?
Xièxie nǐ, nà wǒ jiù qù shì shì lìngwài yī jiàn.
Cảm ơn cậu, vậy tớ đi thử chiếc khác.
Tā shì nǐ nǚ péngyǒu, duì ba?
Cô ấy là bạn gái của anh, đúng không?
Bú shì, bú shì, wǒmen zhǐ shì péngyǒu.
Không phải, không phải, chúng tôi chỉ là bạn bè thôi.
Bù hǎoyìsi, wǒ yǐwéi tā shì nǐ nǚ péngyǒu.
Xin lỗi, tôi tưởng cô ấy là bạn gái anh.
Chúng tôi chỉ là bạn thôi.
Zhè jiàn ne? Kàn qǐlái zěnme yàng?
Chiếc này thì sao? xem xem thế nào ?
Zhēn de hěn hǎokàn. Hái yǒu xiānshēng zuǐbā zhēn de hěn tián a.
Thật sự rất đẹp. Còn nữa anh thật biết ăn nói.
Qǐngwèn, zhè jiàn duōshǎo qián?
Xin hỏi, chiếc này bao tiền ạ ?
Nà jiàn sìbǎi wǔshí kuài.
有点贵, 我不想花那么多钱,可是两件我都很喜欢。你觉得呢?我应该买哪一件?
Yǒudiǎn guì, wǒ bù xiǎng huā nàme duō qián,kěshì liǎng jiàn wǒ dōu hěn xǐhuān. Nǐ juédé ne? Wǒ yīnggāi mǎi nǎ yī jiàn?
Hơi đắt, tớ không muốn tiêu nhiều tiền thế nhưng cả 2 chiếc tớ đều rất thích. Cậu thấy thế nào ? Tớ nên mua cái nào ?
两件都喜欢, 两件都买吧。小姐, 一起买的话可以便宜一点吗?
Liǎng jiàn dōu mǎi ba. Xiǎojiě, yīqǐ mǎi dehuà kěyǐ piányī yīdiǎn ma?
Mua cả 2 chiếc đi. Mua cả 2 thì có được giảm giá không ?
Kěyǐ bǎ liǎng jiàn dōu mǎi dehuà kěyǐ gěi nǐ dǎzhé.
Nếu mua cả 2 thì có thể được giảm giá.
这件是四百五, 这件是六百二十块, 总共是一千零七十.
Zhè jiàn shì sìbǎi wǔ, zhè jiàn shì liùbǎi èrshí kuài, zǒnggòng shì yīqiān líng qīshí.
Chiếc này 450 tệ , chiếc này 620 tệ, tổng cộng 1070 tệ.
Gānggāng bú shì shuō hái kěyǐ dǎzhé ma?
Vừa nãy không phải bảo được giảm giá sao ?
可以啊, 还没算好。打八五折之后总共是九百一十块钱。 你要付现金还是刷卡?
Kěyǐ a, hái méi suàn hǎo. Dǎ bāwǔ zhé zhīhòu zǒnggòng shì jiǔbǎi yīshí kuài qián. Nǐ yào fù xiànjīn háishì shuākǎ?
Có chứ, vẫn chưa tính xong mà. Sau khi giảm 15% tổng cộng 910 tệ. Chị muốn trả tiền mặt hay là quẹt thẻ ạ?
Jiē xiàlái ne? Xiǎng qù nǎlǐ?
Tiếp theo thế nào? Cậu muốn đi đâu ?
Wǒ yě shì, yàobù wǒmen qù chī diǎn dōngxī.
Tớ cũng thế, hay là chúng ta đi ăn chút gì đó.
Nà yǒu méiyǒu tèbié xiǎng chī shénme?
Thế cậu có muốn ăn thứ gì đặc biệt không ?
这里附近有一家非常好吃的小餐厅, 东西又好吃又便宜, 要不我们去找一下。
Zhèlǐ fùjìn yǒu yī jiā fēicháng hǎochī de xiǎo cāntīng, dōngxī yòu hǎochī yòu piányī, yàobù wǒmen qù zhǎo yíxià.
Gần đây có 1 quán ăn nhỏ rất ngon, đồ vừa ngon vừa rẻ, hay là chúng ta đi tìm nhé.