Giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 40: Tàu Thần Châu+ Câu chuyện ăn cua

Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân giới thiệu đến các bạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề– Bài 40: Tàu Thần Châu+ Câu chuyện ăn cua.

Các bạn xem chi tiết nội dung “Giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề– Bài 40: Tàu Thần Châu+ Câu chuyện ăn cua.” ở phía dưới nhé!

Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: tại đây

Youtube: tại đây 

 

Nội dung video

宋华,你在网上看什么呢?

Sònghuá, nǐ zài wǎngshàng kàn shénme ne?

Tống Hoa, cậu lên mạng xem gì thế?

听说神舟五号载人飞船发射成功了。

我刚才恨不得早点儿下课到网上查一下。

Tīng shuō Shénzhōu wǔ hào zài rén fēichuán fāshè chénggōng le.

Wǒ gāngcái hènbudé zǎodiǎnr xiàkè dào wǎngshàng chá yīxià.

Nghe nói tàu vũ trụ Thần Châu số 5 chở người  phóng thành công rồi. Tớ tiếc  nỗi không sớm tan học lên mạng tìm xem.

这次发射成功,说明中国载人航天事业已经跨出了重要的一步。

Zhè cì fāshè chénggōng, shuōmíng Zhōngguó zài rén hángtiān shìyè yǐjīng kuà chū le zhòngyào de yíbù.

Lần phóng thành công này, cho thấy sự nghiệp tàu vũ trụ chở người của Trung Quốc đã đạt được bước tiến quan trọng.

从此,中国航天事业的历史开始了新的一页。

简直太棒了!中国现在已经成为世界上第三个实现载人航天飞行的国家了。

Cóngcǐ, Zhōngguó hángtiān shìyè de lìshǐ kāishǐ le xīn de yī yè.

Jiǎnzhí tài bàng le! Zhōngguó xiànzài yǐjīng chéngwéi shìjiè shàng dì sān gè shíxiàn zài rén hángtiān fēixíng de guójiā le.

Từ đó, lịch sử sự nghiệp vũ trụ của Trung Quốc bắt đầu một trang mới.

Tuyệt quá ! Trung Quốc bây giờ đã trở thành đất nước thứ 3 trên thế giới thực hiện được tàu vũ trụ có người lái.

其实,中国人是世界上最早想到太空去的民族之一。

几千年前,中国就有了“嫦娥奔月”的传说。

Qíshí, Zhōngguó rén shì shìjiè shàng zuì zǎo xiǎng dào tàikōng qù de mínzú zhīyī.

Jǐ qiān nián qián, Zhōngguó jiù yǒu le “cháng’é bēn yuè” de chuánshuō.

Thực ra, người Trung Quốc là một trong những dân tộc sớm nhất trên thế giới nghĩ đến lên vũ trụ.

Mấy nghìn năm trước, Trung Quốc đã có truyền thuyết ” Hằng Nga lên mặt trăng”.

到了明代,有人想用自己制造的火箭飞到天上去。

一直到二十一世纪的今天,中国完全靠自己的力量实现了中国人的这个千年愿望。

Dào le Míng dài, yǒu rén xiǎng yòng zìjǐ zhìzào de huǒjiàn fēi dào tiānshàng qù.

Yīzhí dào èrshíyī shìjì de jīntiān, Zhōngguó wánquán kào zìjǐ de lìliàng shíxiàn le Zhōngguó rén de zhè ge qiān nián yuànwàng.

Đến thời nhà Minh, có người muốn dùng hỏa tiễn của mình tạo ra để bay lên trời.

Cho đến ngày hôm nay của thế kỷ 21, Trung Quốc hoàn toàn dựa vào sức mạnh của mình thực hiện được nguyện vọng của người Trung Quốc ngàn năm này.

看来,现在我也有可能坐中国飞船到太空去旅行了?

Kàn lái, xiànzài wǒ yě yǒu kěnéng zuò Zhōngguó fēichuán dào tàikōng qù lǚxíng le?

Xem ra, bây giờ tớ cũng có khả năng ngồi phi thuyền Trung Quốc đi du lịch vũ trụ rồi.

在理论上,每个人都有这种可能,但不是每个人都能实现这个愿望尽管神舟五号载人航天成功。我看,离你到太空旅行还是差十万八千里呢。

Zài lǐlùn shàng, měi gè rén dōu yǒu zhè zhǒng kěnéng, dàn bù shì měi gè rén dōu néng shíxiàn zhè ge yuànwàng jǐnguǎn Shénzhōu wǔ hào zài rén hángtiān chénggōng.

Wǒ kàn, lí nǐ dào tàikōng lǚxíng háishì chà shí wàn bāqiān lǐ ne.

Theo lý luận, mỗi người đều có khả năng này, nhưng không phải mọi người đều có thể thực hiện nguyện vọng này cho dù là Tàu vũ trụ Thần Châu 5 chở người phóng lên thành công.

Tớ thấy, việc cậu lên vũ trụ du lịch vẫn còn cách xa 10 vạn 8 nghìn dặm đấy.

你知道航天飞机要有什么条件吗?

Nǐ zhīdào hángtiān fēijī yào yǒu shénme tiáojiàn ma?

Cậu có biết máy bay vũ trụ phải có điều kiện gì không?

首先得身体好。

Shǒuxiān děi shēntǐ hǎo.

Đầu tiên phải có sức khỏe tốt.

那还用说。

根据介绍,航天员的标准身高一般是1.70米,体重在65公斤左右。

Nà hái yòng shuō.

Gēnjù jièshào, hángtiānyuán de biāozhǔn shēngāo yībān shì 1.70 mǐ, tǐzhòng zài 65 gōngjīn zuǒyòu.

Cái này còn phải nói sao.

Theo như giới thiệu, chiều cao tiêu chuẩn của nhân viên vũ trụ thường là 1m70, cân nặng khoảng 65kg.

挑选航天员的时候,要让他们在医院里住一个月的时间,对他们全身的各个器官都进行检查和化验。

Tiāoxuǎn hángtiānyuán de shíhòu, yào ràng tāmen zài yīyuàn lǐ zhù yī gè yuè de shíjiān, duì tāmen quánshēn de gè ge qìguān dōu jìnxíng jiǎnchá hé huàyàn.

Lúc lựa chọn nhân viên vũ trụ, phải để họ ở bệnh viện 1 tháng, tiến hành kiểm tra và xét nghiệm đối với tất cả các cơ quan cơ thể.

别的不说,我的身高和体重就不够标准。

我身高有1.80米,体重75公斤。

不过我不是想当航天员,而是想去旅游啊!

Biéde bù shuō, wǒ de shēngāo hè tǐzhòng jiù bùgòu biāozhǔn.

Wǒ shēngāo yǒu 1.80 mǐ, tǐzhòng 75 gōngjīn.

Bùguò wǒ bù shì xiǎng dāng hángtiānyuán, ér shì xiǎng qù lǚyóu a!

Cái khác không nói, chiều cao và cân nặng của tớ đều không đạt tiêu chuẩn.

Tớ cao 1m80, nặng 75kg.

Nhưng tớ không phải muốn làm nhân viên vũ trụ, mà là muốn đi du lịch.

去旅游也得看你的身体条件,而且还得接受严格的训练。

Qù lǚyóu yě děi kàn nǐ de shēntǐ tiáojiàn, érqiě hái děi jiēshòu yángé de xùnliàn.

Đi du lịch cũng phải xem điều kiện sức khỏe của cậu, hơn nữa còn phải tập luyện nghiêm khắc.

无论我怎么想去太空旅行,都是没有希望了?

Wúlùn wǒ zěnme xiǎng qù tàikōng lǚxíng, dōu shì méiyǒu xīwàng le?

Cho dù tớ muốn đi du lịch vũ trụ thế nào, đều không có hi vọng sao?

话也不能说得这么绝对。

要是将来去太空旅行跟现在你坐飞机回加拿大一样方便,你不就有希望了吗?

Huà yě bù néng shuō de zhème juéduì.

Yàoshi jiānglái qù tàikōng lǚxíng gēn xiànzài nǐ zuò fēijī huí Jiānádà yíyàng fāngbiàn, nǐ bú jiù yǒu xīwàng le ma?

Cũng không thể nói tuyệt đối như thế.

Nếu như tương lai đi du lịch vũ trụ tiện lợi giống như cậu bây giờ ngồi máy bay về Canada, không phải cậu có hi vọng rồi sao?

我真希望中国的航天事业发展得更快。

这一天早点儿到来就好了。

Wǒ zhēn xīwàng Zhōngguó de hángtiān shìyè fāzhǎn de gèng kuài.

zhè yī tiān zǎodiǎnr dàolái jiù hǎo le.

Tớ thật sự hi vọng sự nghiệp vũ trụ của Trung Quốc phát triển nhanh hơn nữa.

Ngày này nhanh đến thì tốt quá.

我们都知道母蟹比公蟹好吃。

在美国,我发现公蟹和母蟹是分开卖的。

Wǒmen dōu zhīdào mǔxiè bǐ gōngxiè hǎochī.

Zài Měiguó, wǒ fāxiàn gōngxiè hé mǔxiè shì fēnkāi mài de.

Chúng ta đều biết cua cái ngon hơn cua đực.

Ở Mỹ, tôi phát hiện cua đực và cua cái bán riêng.

更让我觉得奇怪的是,这儿公蟹比母蟹受欢迎。

公蟹的价钱要比母蟹贵一倍。

难道美国人不知道母蟹比公蟹好吃吗?

Gèng ràng wǒ juéde qíguài de shì, zhèr gōngxiè bǐ mǔxiè shòu huānyíng.

Gōngxiè de jiàqián yào bǐ mǔxiè guì yī bèi.

Nándào Měiguó rén bù zhīdào mǔxiè bǐ gōngxiè hǎochī ma?

Càng làm tôi cảm thấy kỳ lạ hơn là, ở đây cua đực được yêu thích hơn cua cái.

Giá tiền của cua đực đắt gấp đôi giá tiền cua cái.

Lẽ nào người Mỹ không biết cua cái ngon hơn cua đực sao?

不管他们是怎么想的,我们能用公蟹的一半价钱买母蟹,当然很高兴。

Bùguǎn tāmen shì zěnme xiǎng de, wǒmen néng yòng gōngxiè de yībàn jiàqián mǎi mǔ xiè, dāngrán hěn gāoxìng.

Dù cho họ nghĩ thế nào, chúng tôi có thể dùng một nửa giá tiền của cua đực mua cua cái, tất nhiên rất vui rồi.

每次吃完蟹以后,我和我的中国朋友们都要说:“美国人真不会吃!”

Měi cì chī wán xiè yǐhòu, wǒ hé wǒ de Zhōngguó péngyou men dōu yào shuō:“Měiguó rén zhēn bú huì chī!”

Mỗi lần ăn xong cua, tôi và các bạn Trung Quốc của tôi đều nói: ” Người Mỹ thật không biết ăn!”

有一天,一位美国朋友请我们到他家去做客。

主人知道中国人爱吃蟹,就买了一大袋。

Yǒu yī tiān, yí wèi Měiguó péngyou qǐng wǒmen dào tā jiā qù zuòkè.

Zhǔrén zhīdao Zhōngguó rén ài chī xiè, jiù mǎi le yī dà dài.

Có hôm, một người bạn Mỹ mời chúng tôi đến nhà anh ấy ăn cơm.

Chủ nhà biết người Trung Quốc thích ăn cua, liền mua một túi lớn.

我开玩笑地问他:“是公蟹还是母蟹?”

Wǒ kāiwánxiào de wèn tā:“Shì gōngxiè háishì mǔxiè?”

Tôi nói đùa anh ấy : ” Là cua đực hay là cua cái đấy ? “

他笑着说:“你们中国人最爱吃母蟹,我们美国人却爱吃公蟹。

今天我们好好地比较一下,看看究竟哪种好吃。”

Tā xiào zhe shuō:“Nǐmen Zhōngguó rén zuì ài chī mǔxiè, wǒmen Měiguó rén què ài chī gōng xiè.

Jīntiān wǒmen hǎohao de bǐjiào yīxià, kàn kàn jiùjìng něi zhǒng hǎochī.”

Anh ấy cười nói: ” Người Trung Quốc các cậu thích ăn nhất là cua cái, người Mỹ chúng tớ lại thích ăn cua đực.

Hôm nay chúng ta so sánh xem, rốt cuộc loại nào ngon hơn.”

因为他去过中国,所以他知道中国人的爱好。

Yīnwèi tā qù guò Zhōngguó, suǒyǐ tā zhīdào Zhōngguó rén de àihào.

Bởi vì anh ấy đã đến Trung Quốc, vì thế anh ấy biết sở thích của người Trung Quốc.

在吃饭的时候,我们一边吃,一边谈。

主人吃着公蟹说:“好香啊!”

Zài chīfàn de shíhòu, wǒmen yībiān chī, yībiān tán.

Zhǔrén chī zhe gōngxiè shuō:“Hǎo xiāng a!”

Lúc ăn cơm, chúng tôi vừa ăn vừa nói chuyện.

Chủ nhà ăn cua đực nói:” Thơm quá !”

他还解释说,他喜欢公蟹, 肉又多又嫩,母蟹不但肉少而且也不香。

Tā hái jiěshì shuō, tā xǐhuan gōngxiè, ròu yòu duō yòu nèn, mǔxiè bùdàn ròu shǎo érqiě yě bù xiāng.

Anh ấy còn giải thích, anh ấy thích cua đực, thịt vừa nhiều vừa mềm, cua cái không chỉ ít thịt mà còn không thơm.

因为母蟹要生“孩子”,营养都到孩子那儿去了。

我们听了,都笑了起来。

Yīnwèi mǔxiè yào shēng “háizi”, yíngyǎng dōu dào háizi nàr qù le.

Wǒmen tīng le, dōu xiào le qǐlái.

Vì cua cái phải ” sinh con “, dinh dưỡng đều đi vào cua con rồi.

Chúng tôi nghe, đều bật cười.

主人看了看我们,又接着说:

“你们觉得我们美国人不会吃,我还觉得你们中国人吃得怪呢!

其实这是因为习惯不同。”

Zhǔrén kàn le kàn wǒmen, yòu jiēzhe shuō:“

Nǐmen juéde wǒmen Měiguó rén bù huì chī, wǒ hái juéde nǐmen Zhōngguó rén chī dé guài ne! Qíshí zhè shì yīnwèi xíguàn bùtóng.”

Chủ nhà nhìn chúng tôi lại nói tiếp:

” Các cậu thấy người Mỹ chúng tớ không biết ăn, tớ lại cảm thấy người Trung Quốc các cậu ăn kỳ lạ ấy!

Thực ra, đây đều do thói quen khác nhau.”

听了主人对吃蟹的看法,我觉得他说的很有道理。

Tīng le zhǔrén duì chī xiè de kànfǎ, wǒ juéde tā shuō de hěn yǒu dàolǐ.

Nghe suy nghĩ của chủ nhà về việc ăn cua, tôi cảm thấy anh ấy nói rất có lý.

中国人生活在东半球,美国人生活在西半球,吃的习惯不同,

“萝卜青菜,各有所爱”,这是很自然。

Zhōngguó rén shēnghuó zài dōngbànqiú, Měiguó rén shēnghuó zài xībànqiú, chī de xíguàn bùtóng,

“luóbo qīngcài, gè yǒu suǒ ài”, zhè shì hěn zìrán .

Người Trung Quốc sống ở đông bán cầu, Người Mỹ sống ở tây bán cầu, thói quen ăn khác nhau,

” cà rốt, cải chíp, đều có sở thích riêng của mình.”, đây là điều rất tự nhiên.

地球上有这么多国家和民族,有这么多不同的文化,世界本来就是多样化的。

Dìqiú shàng yǒu zhème duō guójiā hé mínzú, yǒu zhème duō bùtóng de wénhuà, shìjiè běnlái jiù shì duōyàng huà de.

Trên trái đất có nhiều đất nước và dân tộc như thế, có rất nhiều văn hóa khác nhau, thế giới vốn dĩ rất đa dạng.

如果我们尊重这种不同,大家就能和平、友好的相处;

如果我们能很好地利用这种不同加强经济合作,大家都有可能生活得更好。

Rúguǒ wǒmen zūnzhòng zhè zhǒng bùtóng, dàjiā jiù néng hépíng, yǒuhǎo de xiāngchǔ;

rúguǒ wǒmen néng hěn hǎo de lìyòng zhè zhǒng bùtóng jiāqiáng jīngjì hézuò, dàjiā dōu yǒu kěnéng shēnghuó de gèng hǎo.

Nếu như chúng ra tôn trọngsự khác nhau, mọi người sẽ có thể chung sống hòa bình, hữu nghị; nếu như chúng ta có thể tận dụng tốt sự khác nhau này, tăng cường hợp tác kinh tế, mọi người có khả năng sống tốt hơn.

比如说,美国人不吃鸡爪,可是在中国,鸡爪的价钱比鸡肉还贵。

Bǐrú shuō, Měiguó rén bù chī jī zhuǎ, kěshì zài Zhōngguó jī zhuǎ de jiàqián bǐ jī ròu hái guì.

Ví dụ như, Người Mỹ không ăn chân gà, nhưng ở Trung Quốc, giá tiền của chân gà lại đắt hơn thịt gà.

中国每年都要从美国进口很多的鸡爪,

美国人赚了钱很高兴,中国人吃到便宜的鸡爪也很高兴。

Zhōngguó měi nián dōu yào cóng Měiguó jìnkǒu hěn duō de jī zhuǎ,

Měiguó rén zhuàn le qián hěn gāoxìng; Zhōngguó rén chī dào piányi de jī zhuǎ, yě hěn gāoxìng.

Trung Quốc mỗi năm đều phải nhập khẩu rất nhiều chân gà từ Mỹ,

người Mỹ kiếm được tiền rất vui; người Trung Quốc ăn được chân gà rẻ,cũng rất vui.

既然是大家都高兴的事儿,为什么不多做呢?

Jìrán shì dàjiā dōu gāoxìng de shìr, wèishénme bù duō zuò ne?

Nếu đã là chuyện mọi người đều vui, vì sao không làm nhiều hơn chứ?

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận