Hôm nay các bạn cùng ngoại ngữ gia hân học về chủ đề ngữ pháp :
BỔ NGỮ VÀ CÁCH DÙNG : 出来 và 下去
- CÁCH DÙNG CỦA BỔ NGỮ “出来”:
- Cấu trúc:CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ +出来 :/ chūlái / :… ra
1.Biểu thị động tác từ trong ra ngoài và hướng về phía người nói .
Ví dụ :把橙子从冰箱里拿出来
Bǎ chéngzi cóng bīngxiāng lǐ ná chūlái。
Lấy cam từ trong tủ lạnh ra.
2, Biểu thị thông qua động tác, khiến cho một sự vật mới xuất hiện, từ “không” đến “có”:
Ví dụ :
这个方法是他想出来的。
Zhè ge fāngfǎ shì tā xiǎng chūlái de.
Cách này là do anh ấy nghĩ ra đấy.
* Các động từ có cách dùng tương tự:
研究出来 / yánjiū chūlái / (nghiên cứu ra),
生产出来 / shēngchǎn chūlái / (sản xuất ra)…
3, Biểu thị sự phán đoán người hoặc sự vật, từ không rõ ràng đến rõ ràng:
Ví dụ :
1. 你们俩谁是姐姐,谁是妹妹, 我都看出来。
Nǐmen liǎ shéi shì jiějie, shéi shì mèimei, wǒ dōu kàn chūlái
Hai người ai là chị ai là em, mình đều nhìn ra.
2. 你喝得出来这是什么酒吗?
Nǐ hē de chūlái zhè shì shénme jiǔ ma?
Cậu uống ra đây là rượu gì không?
- CÁCH DÙNG CỦA BỔ NGỮ “下去”:
Cấu trúc: CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ +下去 /xiàqù /
1. Biểu thị động tác từ trên xuống dưới, và xa phía người nói.
Ví dụ:
你把不穿的衣服拿下去。
Nǐ bǎ bù chuān de yīfu ná xiàqù.
Bạn cầm bộ quần áo không mặc xuống.
2.Biểu thị một hành động đang diễn ra và vẫn tiếp tục diễn ra.
Ví dụ:
自己选择的路,再苦再累也要坚持下去.
Zìjǐ xuǎnzé de lù, zài kǔ zài lèi yě yào jiānchí xiàqù.
Con đường mình lựa chọn, có mệt có khổ hơn cũng phải tiếp tục kiên trì.