“以为”: suy đoán và thực tế không giống nhau. Thường dịch là: tưởng, tưởng rằng
1. 我以为他是老师原来他是校长。
/wǒ yǐwéi tā shì Lǎoshī yuánlái tā shì xiàozhǎng .
Tôi tưởng ông ấy là thầy giáo, thì ra ông ấy là hiệu trưởng
2. 我以为她们是姐妹原来她们是母女。
/wǒ yǐwéi tāmen shì jiěmèi yuánlái tāmen shì mǔnǚ/ .
Tôi tưởng họ là chị em, thì ra họ là mẹ con.
“认为” chỉ một cách nhìn hay phán đoán xác định về người hay vật. Thường dịch là : cho rằng , nhận thấy, thấy
1. 员工都认为他是一位好老板。
/yuángōng dōu rènwéi tā shì yī wèi hǎohǎobǎn/
Nhân viên đều cho rằng ông ấy là một ông chủ tốt.
2. 你认为他的意见怎么样?
/nǐ rènwéi tā de yìjiàn zěnmeyàng ? /
Anh thấy ý kiến của cậu ta thế nào?
“认为” có thể dùng trong câu bị động
1. 他的话被大家认为是没有根据的。
/tā de huà bèi dàjiā rènwéi shì méiyǒu gēnjù de /.
Lời nói của anh ta bị mọi người cho rằng là không có căn cứ.
“以为” không thể dùng trong câu bị động.
Phân biệt 以为 / yǐwéi/ và 认为/ rènwéi/
Posted on , updated