CẤU TRÚC 是… 的 (shì… de) TRONG TIẾNG TRUNG

Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu cấu trúc 是… 的 (shì… de).

Nội dung bài học tìm hiểu cấu trúc 是… 的 (shì… de).

I.Nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, chủ thể, mục đíchcủa việc đã xảy ra.

Ví dụ:

1日本

         shì cóng Rìběn lái de. ( nhấn mạnh địa điểm)

         Anh ấy đến từ Nhật.

21987出生

         shì 1987 nián chūshēng de. (nhấn mạnh thời gian)

         Tôi sinh năm 1987.

3这个消息告诉我

         Zhè ge xiāoxi shì gàosu de. (nhấn mạnh chủ thể)

         Tin này là anh ấy nói cho tôi biết.

4坐飞机

          shì zuò fēijī lái de. (nhấn mạnh phương thức)

        Tôi ngồi máy bay đến .

II.Trong cấu trúc是… 的, thể bỏ 是.

dụ:

  他们来找工作nhấn mạnh mục đích

  Tāmen lái zhǎo gōngzuò de

  Bọn họ đến tìm việc.

III.Trong cấu trúc 不是, không thể bỏ .

dụ:

小华不是跟朋友一起去上海。 (nhấn mạnh đối tượng)

XiǎoH shì gēn péngyou yīqǐ qù Shànghǎi de.

Tiểu Hoa không cùng với bạn đi Thượng Hải.

IV.Cấu trúc 是… 的 không phải nhấn mạnh hành động đã xảy ra , nhấn mạnh  thời gian, địa điểm, phương thức, chủ thể, mục đíchcủa việc đã xảy ra. Không thể thay”bằng.

dụ:

 Câu sai :

  他们是昨天去西安

  Tāmen shì zuótiān Xī’ān le.

  Câu đúng :

  他们昨天去西安

  Tāmen shì zuótiān Xī‘ān de. nhấn mạnh thời gian

  Hôm qua bọn họ đến Tây An.

V.Tân ngữ thể đứng trước hoặc sau “ 的”.

dụ:

1他们昨天去西安

         Tāmen shì zuótiān qù Xī’ān de.

2他们昨天去的西安

         Tāmen shì zuótiān qù de Xī’ān.

         Bọn họ đã đi Tây An hôm qua.

VI.….Dùng để tăng ngữ khí

Cấu trúc:

 => () + trợ động từ ( / ……) + động từ / tính từ + (tân ngữ ) +

A.Biểu thị phán đoán, nguyện vọng, cách nhìn của người nói. Có thể kết hợp cùng các từ 肯定/ 一定để tăng thêm mức độ.

dụ:

1他肯定能找到车站

         Tā kěndìng shì néng zhǎodào chēzhàn de.

         Anh ấy chắc chắn thể tìm thấy bến xe.

2爸爸的身体一定会好起来

          Bàba de shēntǐ yīdìng shì huì hǎo qǐlái de.

         Sức khỏe của bố chắc chắn sẽ tốt lên.

B.Phủ định不”dùng sau 是,có thể bỏ.

Ví dụ:

  放心,他不会为难你

  Fàngxīn, shì huì wéinán de.

  Yên tâm, anh ấy sẽ không làm khó bạn đâu.

C. thể thêm更、再、一直”  sau trợ động từ, 还 đứng trước trợ động từ.

dụ:

  他一定还会来北京

  yīdìng hái huì lái Běijīng de.

  Anh ấy nht định còn đến Bắc Kinh.

  他一定会再来北京

  yīdìng huì zài lái Běijīng de.

  Anh ấy sẽ lại đến Bắc Kinh.

D.是+ Động từ + 过+ tân ngữ + 的

dụ :

1这件事我问过老张

        /Zhè jiàn shì wǒ shì wèn guò lǎo Zhāng de./

        Việc này tôi từng hỏi lão Trương.

2他当过翻译

         /Tā dāng guò fānyì de./

         Anh ấy từng làm phiên dịch.

D.Phủ định của cấu trúc này dùng 没, ko .

Câu sai :

  没当过翻译的

  /Tā méi dāng guò fānyì de./

Câu đúng:

  没当过翻译

  /Tā méi dāng guò fānyì./

   Anh ta chưa từng làm phiên dịch.

Trên đây là bài tìm hiểu cấu trúc 是… 的 (shì… de).. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây

Gọi ngay theo đường dây nóng  NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận