Trong thực tế các em phải dùng rất nhiều câu so sánh. Ví dụ như: Cái này đẹp hơn cái kia, tôi thích em Lan hơn em Mai..Vậy các em đã biết cách diễn đạt câu so sánh trong Ngoại Ngữ Gia Hân chưa? Cùng cô tìm hiểu phần ngữ pháp thú vị này các em nhé! Lưu lại về cùng học nào <3 <3 <3
1.1.Câu so sánh nhất
最+ Động từ/ Tính từ
(1)我最喜欢踢足球。
(2)在这个班里他是最好的学生。
1.2. Câu so sánh hơn
A 比B+ tính từ
(1)他比我努力。
(2)今天比昨天冷。
A 比B+ tính từ +一点/ 一些/多/ 多了/ 得多/ số lượng từ
(3)今天的生词比昨天少多了。
(4)这件比那件贵一点。
A 比B+ động từ + tân ngữ
(5)她比我喜欢音乐。
(6)我比他爱你。
A 比B+ động từ + 得+ tính từ
A + động từ + 得+比 B+ tính từ
(7)她跑得比我快。/ 她比我跑得快。
(8)你学得比我好。/ 你比我学得好。
A 比B+ động từ tân ngữ + động từ得+ tính từ
A + động từ tân ngữ + động từ+得+比 B+ tính từ
(9)他说汉语说得比我好(多了)。/ 他比我说汉语说得好。
(10) 妹妹唱歌唱得比姐姐好,可是,姐姐跳舞跳得比妹妹好。
(11) 老师写汉字写得比学生快多了。
A 比B+ 早/晚/ 多 / 少+ động từ +…
(12)我比他早来十分钟。
(13)他比我多喝一杯酒。
Chú ý:
1. Trong câu chữ “比”không sủ dụng các phó từ “很”、 “非常”、“真”…trước vị ngữ.
(14)x 飞机比汽车很快。
(15)x 西瓜比苹果真大。
2. Khi muốn biểu đạt sự khác biệt không lớn giữa các sự vật dùng “一点”、“一些”, biểu đạt sự khác biệt lớn dùng “多”、“多了”、“得多”.
(16)我比他高一点。
(17)他跑得比我快得多。
3. Có thể thêm “更”trước tính từ hoặc động từ biểu thị tâm lý như “喜欢”để nhấn mạnh hơn ý so sánh.
(18)你比他更漂亮。
(19)他比你更喜欢学汉语。
4. Hình thức “不比”dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương.
(20)A:我看你比玛丽高。
B:我不比她高。我们俩差不多高。
5. Các câu so sánh hơn trong Tiếng Việt như : “Tôi thích ăn táo hơn ăn chuối, tôi thích mùa đông hơn mùa thu ”sẽ không dùng câu chữ “比”, phải diễn đạt như sau:
(21)我喜欢吃苹果胜过(喜欢吃)香蕉。
Wǒ xǐhuan chī píngguǒ shèngguò (xǐhuan chī) xiāngjiāo.