Cùng tìm hiểu các cách dùng mở rộng của 什么/Shénme sẽ là nội dung bài học ngữ pháp ngày hôm nay của Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân_Cầu Giấy.
Nội dung bài:
1.“什么” dùng trước các thành phần liệt kê.
Ví dụ:
什么买菜、做饭、洗衣服, 都是他老婆的事。
Shénme mǎi cài, zuò fàn, xǐ yīfu, dōu shì tā lǎopó de shì .
Mua thức ăn, nấu cơm, giặt quần áo, đều là việc của vợ anh ta.
2.“什么的”đứng sau 1 hoặc vài thành phần liệt kê.
Ví dụ:
(1)小李不喜欢看书什么的,就喜欢打篮球。
/XiǎoLǐ bù xǐhuan kànshū shénme de, jiù xǐhuan dǎ lánqiú./
Tiểu Lý không thích đọc sách, chỉ thích đánh bóng rổ.
(2)我想去市场买点白菜、萝卜什么的。
Wǒ xiǎng qù shìchǎng mǎi diǎn báicài, luóbo shénme de.
Tôi muốn đi chợ mua ít cải thảo, cà rốt .
3.“什么的” dùng sau danh từ chỉ vật, không dùng danh từ chỉ người hoặc địa điểm .
Ví dụ:
Hoàng đế nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc có Tần Thủy Hoàng, Hán Vũ Đế,Đường Thái Tông.
Câu sai:
中国历史上著名的皇帝有秦始皇、汉武帝、唐太宗什么的。
Zhōngguó lìshǐ shàng zhùmíng de huángdì yǒu Qínshǐhuáng, Hànwǔdì, Tángtàizōng shénme de.
Câu đúng:
中国历史上著名的皇帝有秦始皇、汉武帝、唐太宗等 /děng/.
4.Dùng trước danh từ biểu thị thái độ phê bình.
Ví dụ:
(1)你这是什么态度?
/Nǐ zhè shì shénme tàidù?/
Cậu là thái độ gì vậy?
(2)什么话啊!明明是你做错了,怎么能怪别人呢?
Shénme huà a! Míngmíng shì nǐ zuò cuò le, zěnme néng guài biérén ne?
Lời nói gì vậy! Rõ ràng là bạn làm sai, sao có thể trách người khác?
5.Dẫn lời người khác, phía trước thêm “ 什么” biểu thị ko đồng ý với cách nói nào đó
A.什么+ X
Ví dụ:
什么黑猫、白猫,能抓老鼠就是好猫。
/Shénme hēi māo, bái māo, néng zhuā lǎoshǔ jiù shì hǎo māo.
Cái gì mà mèo đen, mèo trắng, có thể bắt chuột chính là mèo tốt.
B.什么+ X 不 X + 的
Ví dụ:
别老说什么领导不领导的,咱们都是同学,你别这么叫我。 Bié lǎo shuō shénme lǐngdǎo bù lǐngdǎo de, zánmen dōu shì tóngxué, nǐ bié zhème jiào wǒ.
Đừng lúc nào cũng nói cái gì lãnh đạo với không lãnh đạo, chúng ta đều là bạn học, bạn đừng gọi tôi như thế .
C.什么+ X 的+ Y的
Ví dụ:
咱们本来就是一家人,还分什么你的我的呢。
/Zánmen běnlái jiù shì yī jiā rén, hái fēn shénme nǐ de wǒ de ne.
Chúng ta vốn dĩ là người 1 nhà, còn phân cái gì của bạn của tôi nữa.
6.Động từ + 什么!biểu thị không hài lòng với đối phương.
Ví dụ:
笑什么!我是认真的!
/Xiào shénme! Wǒ shì rènzhēn de!
Cười cái gì! Tôi nghiêm túc đấy!
7.Động từ + 什么 + Động từ => biểu thị rất không hài lòng với đối phương.
Ví dụ :
(1)跑什么跑!你以为你跑了就没事了?
/Pǎo shénme pǎo! Nǐ yǐwéi nǐ pǎo le jiù méishì le?
Chạy cái gì mà chạy! Mày tưởng là mày chạy rồi thì không sao à?
(2)吵什么吵!你们就不能安静一会儿吗?
/Chǎo shénme chǎo! Nǐmen jiù bù néng ānjìng yīhuǐr ma?
Cãi nhau cái gì mà cãi nhau ! Các bạn không thể yên tĩnh 1 lúc à?
8.有什么+ 好/ 可 + động từ + 的
=> đây là kết cấu câu phản vấn
=> biểu thị không đáng làm việc gì, biểu thị sự không hài lòng của người nói.
Ví dụ:
(1)你有什么好犹豫的?合不来就分手呗!
/Nǐ yǒu shénme hǎo yóuyù de? Hé bù lái jiù fēnshǒu bei!
Bạn có gì mà do dự? Không hợp thì chia tay thôi.
(2)这个问题有什么可讨论的!原来怎么做就怎么做呗!
/Zhè ge wèntí yǒu shénme kě tǎolùn de! Yuánlái zěnme zuò jiù zěnme zuò bei!
Vấn đề này có cái gì thảo luận! Ban đầu làm thế nào thì cứ làm thế đó!
9.有什么+ 好/ 可 + cụm thành ngữ + 的 => 好/ 可 có thể không cần
Ví dụ:
有什么(好)大惊小怪的,这件事儿我见得多了。
/Yǒu shénme (hǎo) dàjīngxiǎoguài de, zhè jiàn shì wǒ jiàn dé duō le.
Có cái gì đáng ngạc nhiên đâu, việc này tôi gặp nhiều rồi.
10.有什么+ tính từ + (的)?=> đây là câu phản vấn, biểu thị ý không cho là như thế.
Ví dụ:
(1)在朋友面前唱歌,有什么不好意思的?
/Zài péngyou miànqián chànggē, yǒu shénme bù hǎoyìsi de?
Hát trước mặt bạn bè, có cái gì ngại chứ?
(2)就买火车票,有什么难的?
/Jiù mǎi huǒchē piào, yǒu shénme nán de?
Chỉ là mua vé tàu, có cái gì khó chứ?
11.“这有什么”biểu thị không cho là như thế
A:听说这个外国人认识3000 个汉字呢。
Tīngshuō zhè ge wàiguó rén rènshi 3000 ge Hànzì ne.
Nghe nói người nước ngoài này nhận biết được 3000 chữ Hán.
B: 这有什么?我7岁的儿子也认识3000个汉字呢! ( biểu thị không có gì giỏi cả )
Zhè yǒu shénme? Wǒ 7 suì de érzi yě rènshi 3000 gè Hànzì ne!
Có cái gì đâu? Con trai tôi 7 tuổi cũng nhận biết 3000 chữ Hán!
A: 你一个女孩子,怎么老跟男同学在一起啊?
Nǐ yī gè nǚ háizi, zěnme lǎo gēn nán tóngxué zài yīqǐ a?
Con 1 mình con gái, sao lúc nào cũng ở cùng con trai vậy?
B: 这有什么?他们对我挺好的啊。( biểu thị không vấn đề gì )
Zhè yǒu shénme? Tāmen duì wǒ tǐng hǎo de a.
Có gì đâu? Bọn nó rất tốt với con.