CÁCH DÙNG CỦA TRỢ TỪ “地/de”_NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG

Học cách dùng của trợ từ “地/de” sẽ là bài học ngày hôm nay của Trung Tâm Tiếng Trung Gia Hân Cầu Giấy.

Nội dung bài:

I.Trạng ngữ + + Trung tâm ngữ ( thường là động từ )

      => Thường dùng biểu thị hành động xảy trong trạng thái như nào

      => Thường dùng trong câu kể và câu cầu khiến.

Ví dụ:

1高兴他考上了大学了。 câu kể

          gāoxìng de shuō kǎo shàng le dàxué le.

         Anh ấy vui mừng nói anh ấy đã thi đđại học rồi.

2我们要热情招待客人。câu cầu khiến

         Wǒmen yào rèqíng de zhāodài kèrén.

         Chúng ta phải nhiệt tình tiếp đãi khách.

II.Giữa Trạng ngữ và trung tâm ngữ khi nào dùng 

1.Trạng ngữ là tính từ song âm tiết, hoặc lặp lại tính từ

      => thường

      => số ít không cần . dụ: 认真学习、努力工作、慢慢走。

Ví dụ:

1小心起了孩子。

          xiǎoxīn de bào le háizi.

          Cô ấy cẩn thận ôm đứa trẻ.

2孩子们高高兴兴了。

         Háizi men gāogāo xìngxìng de huí jiā le.

         Bọn trẻ vui vẻ về nhà rồi.

2.Trạng ngữ là cụm số lượng lặp lại, cần dùng

Ví dụ:

  你要一步一步上去。

  /Nǐ yào bù yī de zǒu shàngqù.

  Con phải đi lên từng bước từng bước một.

3.Trạng ngữ là cụm động từ, cụm thành ngữ cố định, thường dùng .

Ví dụ:

1他们说说笑笑了进来。

          Tāmen shuōshuō xiàoxiào de zǒu le jìnlái.

           Bọn họ cười cười nói nói đi vào trong.

2他们满怀信心参加了比赛。

          Tāmen mǎnhuái xìnxīn de cānjiā le bǐsài.

          Bọn họ tràn đầy niềm tin tham gia cuộc thi.

4.Trạng ngữ là danh từ chỉ thời gian không cần

Ví dụ:

  我们昨天上海了。

  Wǒmen zuótiān Shànghǎi le.

  Chúng tôi hôm qua đi Thượng Hải rồi.

5.Trạng ngữ là phó từ:

       => đại đa số không cần

       => một số ít có thể thêm như 渐渐/ dần dần/

Ví dụ:

  1经常回老家。

            jīngcháng huí lǎojiā.

          Tôi thường xuyên về quê.

 2天气渐渐了。

          Tiānqì jiànjiàn (de) lěng le.

          Thời tiết lạnh dần.

6.Trạng ngữ là cụm giới từ không cần

Ví dụ:

1在图书馆书。

          zài túshūguǎn kàn shū./

          Anh ấy đọc sách ở thư viện.

2对人很热情。

           duì rén hěn rèqíng./

          Anh ấy rất nhiệt tình với người khác.

7.Trạng ng là cụm số lượng, không cần .

Ví dụ:

  1一个人住。

            rén zhù./

          Tôi ở 1 mình.

  2一会儿来上课。

            yīhuǐr lái shàngkè./

           Anh ấy 1 lúc nữa sẽ lên lớp học.

8.Trạng ngữ là tính từ đơn âm tiết không cần .

Ví dụ:

  说吧

  / kuài shuō ba./

  Bạn nói mau lên đi.

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận