Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu cách dùng từ 得(de)trong tiếng Trung
Nội dung bài học cách dùng từ 得(de)trong tiếng Trung
I.Động từ : /děi/ phải
Ví dụ:
你得听我的话。
Nǐ děi tīng wǒ de huà.
Bạn phải nghe lời tôi.
II.Động từ : /dé/ được, bị
Ví dụ:
(1)Tôi bị 0 điểm.
我得了零分。
Wǒ dé le líng fēn.
(2) Anh ấy được điểm tối đa.
他得了满分。
Tā dé le mǎn fēn.
(3) 得了,不用再谈了.
Dé le, bù yòng zài tán le.
Được rồi, không cần bàn thêm nữa.
III.Trợ từ 得
A.得 và bổ ngữ trình độ
=> Động từ + 得 ( 很/非常/ 不…)+ tính từ
=> dùng trong trường hợp muốn nhận xét hoặc đánh giá về một hành động, trạng thái.
=> Hành động trạng thái này đã xảy ra hoặc mang tính chất thường xuyên.
Ví dụ:
(+)Hôm qua anh ấy về rất muộn.
昨天他回得很晚。
/Zuótiān tā huí de hěn wǎn./
(–)Anh ấy viết không đẹp.
他写得不好看。
/Tā xiě de bù hǎokàn./
(?)Mary học tốt không?
玛丽学得好吗?
/Mǎlì xué de hǎo ma? /
=> Trong trường hợp động từ mang tân ngữ hoặc động từ li hợp thì cấu trúc như sau:
a. động từ+ tân ngữ + động từ + 得 ( 很/非常/ 不…)+ tính từ
b.tân ngữ + động từ + 得 ( 很/非常/ 不…)+ tính từ
Ví dụ 1:
Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.
Cách 1:
他说汉语说得不错。(động từ mang tân ngữ)
/Tā shuō Hànyǔ shuō de bùcuò./
Cách 2:
他汉语说得不错。
Ví dụ 2:
Anh ấy hát không hay. (唱歌: động từ li hợp)
Cách 1:
他唱歌唱得不好听。
/Tā chànggē chàng de bù hǎotīng./
Cách 2:
他歌唱得不好听。
Cách 3:
他唱得不好听。
=> Tính từ + 得 + 很/要死/要命/ 不得了
/Tính từ + de + hěn/ yàosǐ / yàomìng/ bùdéliǎo/
=> biểu thị mức độ cao, có chút khoa trương phóng đại.
=> tính từ trong cấu trúc này dùng ở thể khẳng định.
(1)我现在忙得很。/Wǒ xiànzài máng de hěn./
Bây giờ tôi rất bận.
(2)我饿得要死。/Wǒ è de yàosǐ./
Tôi đói sắp chết.
(3)小王找到了工作,高兴得要命。
/Xiǎo Wáng zhǎo dào le gōngzuò, gāoxìng de yàomìng.
Tiểu Vương tìm được việc, vui lắm.
(4)今天我开心得不得了。
/Jīntiān wǒ kāixīn de bùdéliǎo./
Hôm nay tôi rất vui.
=> Động từ / tính từ + 得 + tính từ + 极了/ 死了/ 坏了/透了
=> Động từ / tính từ + de + tính từ + jí le/ sǐ le/ huài le/ tòu le
=> biểu thị mức độ cao
Ví dụ:
(1)今天是儿童节,孩子玩儿得开心极了。
Jīntiān shì értóng jié, háizi wánr de kāixīn jíle.
Hôm nay là tết thiếu nhi, bọn trẻ con chơi rất vui.
(2)这次我考试考得糟糕透了。
Zhè cì wǒ kǎoshì kǎo de zāogāo tòule.
Lần này tôi thi vô cùng tồi tệ.
=> Động từ / tính từ + 得+ 慌 / 不行/ 难受
=> Động từ / tính từ + 得+ huāng/ bùxíng/ nánshòu
=> biểu thị mức độ cao
Ví dụ:
(1)这几天晚上睡得不好,白天困得不行。
Zhè jǐ tiān wǎnshàng shuì de bù hǎo, báitiān kùn de bùxíng.
Mấy tối nay ngủ không ngon, ban ngày buồn ngủ lắm.
(2)在国外留学,好长时间看不到父母,真想得慌。
Zài guówài liúxué, hǎo cháng shíjiān kàn bù dào fùmǔ, zhēn xiǎng de huāng.
Du học ở nước ngoài, thời gian dài không nhìn thấy bố mẹ, thực sự rất nhớ.
(3)他退休了,在家闲得难受。
Tā tuìxiū le, zài jiā xián de nánshòu.
Ông ấy nghỉ hưu rồi, ở nhà rất nhàn rỗi.
B. 得 và bổ ngữ tình thái
=> Động từ / tính từ + 得 + cụm từ / câu
=> Miêu tả mức độ của hành động, trạng thái.
Ví dụ:
(1)他感动得说不出话来。
Tā gǎndòng de shuō bu chū huà lái.(cụm động từ)
Anh ấy cảm động đến mức nói không ra lời.
(2)这个菜太辣了,辣得我眼泪直流。(cụm chủ vị )
Zhè ge cài tài là le, là de wǒ yǎnlèi zhí liú.
Món ăn này rất cay, cay đến mức mà nước mắt tôi cứ chảy.
(3)今天早上我们爬山爬得腰酸腿疼。( cụm từ cố định)
Jīntiān zǎoshàng wǒmen pá shān pá de yāo suān tuǐ téng.
Sáng nay chúng tôi leo núi leo đến mức lưng mỏi chân đau.
C.得 và bổ ngữ khả năng
=> Động từ + 得 + bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng
=> Biểu thị khả năng có thể làm được việc gì đó.
Ví dụ:
今天的工作不多,我下班以前做得完。
Jīntiān de gōngzuò bù duō, wǒ xiàbān yǐqián zuò dé wán.
Công việc hôm nay không nhiều, trước khi tan ca tôi có thể làm xong
=> Khi có tân ngữ, tân ngữ có thể đứng đầu câu hoặc sau bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng.
Ví dụ:
这个箱子我拿得动。/ Zhè ge xiāngzi wǒ ná dé dòng. /
我拿得动这个箱子。/Wǒ ná dé dòng zhè ge xiāngzi./
Tôi cầm được cái valy này.
Trên đây là ngữ pháp cách dùng từ 得(de)trong tiếng Trung. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây
Gọi ngay theo đường dây nóng NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội