Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu so sánh 2 từ 不(bù) và 没(méi).
Nội dung bài học so sánh 2 từ 不(bù) và 没(méi).
Nội dung:
I_“不” :phủ định cho những sự việc
=> hiện tại, quá khứ, tương lai
=> động tác mang tính chất thường xuyên, thói quen
II_“没” :phủ định cho những sự việc
=> quá khứ, hiện tại
=> Có thể dùng trong tương lai nhưng phải có thời điểm cụ thể.
Ví dụ:
外边太冷了,我们不出去了。
Wàibiān tài lěng le, wǒmen bù chūqù le.
Bên ngoài quá lạnh, chúng tôi không ra ngoài nữa.
=> Phủ định cho hiện tại: 不…了
A:你明天上课吗?
Nǐ míngtiān shàngkè ma?
Ngày mai bạn đi học không?
B: 我明天不上课。
Wǒ míngtiān bù shàngkè.
Mai tôi không đi học.
=> Phủ định cho tương lai
Ví dụ:
(1)小李常常不去上课。( động tác mang tính chất thường xuyên)
Xiǎo Lǐ chángcháng bù qù shàngkè.
Tiểu Lý thường xuyên không đi học .
(2)他不抽烟, 也不喝酒。(động tác mang tính chất thói quen)
Tā bù chōu yān, yě bù hē jiǔ.
Anh ta không hút thuốc, cũng không uống rượu.
(3)老师,对不起,我还没做作业。 ( phủ định quá khứ)
Lǎoshī, duìbùqǐ, wǒ hái méi zuò zuòyè.
Thưa thầy, em xin lỗi, em vẫn chưa làm bài tập ạ.
(4)妈妈,我没看电视,我在学习呢。( phủ định hiện tại)
Māma, wǒ méi kàn diàn shì, wǒ zài xué xí ne.
Mẹ, con không đang xem ti vi, con đang học bài mà.
(5)明天这个时候我还没起床呢。
Míngtiān zhè ge shíhòu wǒ hái méi qǐchuáng ne.
Giờ này ngày mai tôi vẫn chưa dậy.
(6)明天中午12点他还没回家的话你就打电话告诉我。
Míngtiān zhōngwǔ 12 diǎn tā hái méi huí jiā dehuà nǐ jiù dǎ diànhuà gàosu wǒ.
12 giờ trưa mai nếu anh ta vẫn chưa về thì cậu gọi điện bảo tôi.
=> 不 :nhấn mạnh nguyện vọng chủ quan.
=> 没: biểu thị sự việc khách quan .
Ví dụ:
(1)外边太冷了,我们不出去了。( nguyện vọng chủ quan)
Wàibiān tài lěng le, wǒmen bù chūqù le.
Bên ngoài quá lạnh, chúng tôi không ra ngoài nữa.
(2)外面太冷了,我们没出去。 ( sự việc khách quan)
Wàimiàn tài lěng le, wǒmen méi chūqù.
Bên ngoài lạnh quá, chúng tôi không ra ngoài.
=> 不 :được dùng trong câu biểu thị ý cầu khiến như 不要(bù yào ),不用(bù yòng)
=> 没:không có cách dùng này.
Ví dụ:
你不要走!
Nǐ bù yào zǒu!
Bạn đừng đi!
=> 不 phủ định cho động từ biểu thị phán đoán, tri nhận, tâm lý như 是(shì),认识(rènshi )、 知道(zhīdào )、像(xiàng )、属于(shǔyú), 喜欢(xǐhuan)…
=> 没:không có cách dùng này.
Ví dụ:
(1)我不知道选什么衣服好。
Wǒ bù zhīdao xuǎn shénme yīfu hǎo.
Tôi không biết chọn quần áo nào thì tốt.
(2)他长得不像爸爸。
Tā zhǎng de bù xiàng bàba.
Anh ta trông không giống bố.
=> 不có thể phủ định cho tất cả trợ động từ 会/huì/ ,能 /néng/…
=> 没 chỉ phủ định cho 1 số trợ động từ 能/néng/ , 能够 /nénggòu/, 敢/gǎn/… nhưng ý nghĩa khi dùng sẽ khác nhau.
(1) 我不会说法语。
Wǒ bù huì shuō Fǎyǔ.
Tôi không biết nói tiếng Pháp.
*Không nói :我没会说法语。
(2)我不能说服他。 Wǒ bù néng shuìfú tā. ( bao gồm cả tương lai)
Tôi không thể thuyết phục được anh ta.
(3)我没能说服他。 Wǒ méi néng shuìfú tā.
Tôi chưa thể thuyết phục được anh ta.
=> 不+ tất cả tính từ : biểu thị trạng thái, tính chất.
=> 没+1 số tính từ :biểu thị chưa có sự biến đổi trạng thái , tính chất.
Ví dụ:
(1)最近他身体不好。
Zuìjìn tā shēntǐ bù hǎo.
Gần đây sức khỏe anh ấy không tốt.
(2)你身体还没好,别急着上班。
Nǐ shēntǐ hái méi hǎo, bié jí zhe shàngbān.
Sức khỏe của bạn vẫn chưa tốt, đừng vội đi làm.
(3)这些苹果不红。
Zhèxiē píngguǒ bù hóng.
Những quả táo này không đỏ.
(4)这些苹果没红。
Zhèxiē píngguǒ méi hóng.
Những quả táo này chưa đỏ.
=> 没 phủ định cho bổ ngữ kết quả, có thể thêm 还 /hái/ trước 没.
=> 不 không có cách dùng này.
Ví dụ:
我还没吃完呢 。
Wǒ hái méi chī wán ne.
Tôi vẫn chưa ăn xong.
=> 有 /yǒu/ phủ định 没有, không phải 不有.
Ví dụ:
我没有英文书。
Wǒ méi yǒu Yīngwén shū.
Tôi không có sách tiếng Anh.
=> 没+ danh từ
=> 不 không thể đứng trước danh từ
Ví dụ:
我没钱。
Wǒ méi qián.
Tôi không có tiền.
=> 没 phủ định cho cấu trúc : 没+ Động từ + 过: Chưa từng làm gì
Ví dụ:
我没去过中国。
Wǒ méi qù guò Zhōngguó.
Tôi chưa từng đi Trung Quốc.
Trên đây là bài tìm hiểu so sánh 2 từ 不(bù) và 没(méi).. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây
Gọi ngay theo đường dây nóng NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội