3 từ 知道/会/认识 (zhīdào/huì/rènshì) đều có nghĩa là BIẾT. Vậy phân biệt chúng như thế nào và trong những trường hợp ra sao ? Cùng học bài ngày hôm nay với chủ đề phân biệt 知道/会/认识 nhé.
I_Nội dung:
1.知道/ zhīdao/ biết
=> dùng để chỉ biết về một thông tin hay một sự việc nào đó.
Ví dụ: Tôi biết việc này rồi. /我知道这件事了。/Wǒ zhīdao zhè jiàn shì le.
2.会/ huì/ biết, có thể
=> dùng để chỉ biết về một kĩ năng, kĩ thuật nào đó qua quá trình học tập, rèn luyện.
Ví dụ: Tôi biết lái xe. 我会开车。/Wǒ huì kāi chē./
3.认识/ rènshi/ biết, quen, quen biết
=> dùng để chỉ quen biết, nhận biết một người hoặc một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ: Cậu quen thầy giáo Vương không? 你认识王老师吗? / Nǐ rènshi Wáng lǎoshī ma? /
II_Các ví dụ khác
1.Tôi không biết anh ấy tên gì. 我不知道他叫什么名字. Wǒ bù zhīdao tā jiào shénme míngzi.
2.Tôi biết nói 1 chút tiếng Trung . 我会说一点儿中文。 Wǒ huì shuō yīdiǎnr Zhōngwén.
3.Bạn biết nhà thầy giáo Vương ở đâu không? 你知道王老师家在哪儿吗? Nǐ zhīdao Wáng lǎoshī jiā zài nǎr ma?
4. Tôi biết nấu món ăn Trung quốc. 我会做中国菜。 Wǒ huì zuò Zhōngguó cài.
5. Tôi không biết chữ này. 我不认识这个字。 Wǒ bù rènshi zhè ge zì.
6. Bạn biết vì sao hôm nay anh ấy không lên lớp không ? 你知道今天他为什么没来上课吗? Nǐ zhīdao jīntiān tā wèishénme méi lái shàngkè ma?
7.Hai bạn làm sao biết nhau vậy? 你们俩怎么认识的? Nǐmen liǎ zěnme rènshi de?
8.Tôi không biết đường. 我不认识路。 Wǒ bù rènshi lù.
9. Quen anh lâu rồi, bây giờ tôi mới biết anh biết nói tiếng Trung đấy. 认识你这么久,现在我才知道你会说中文。 Rènshi nǐ zhème jiǔ, xiànzài wǒ cái zhīdao nǐ huì shuō Zhō