Hôm nay Ngoại Ngữ Gia Hân sẽ so sánh 闭/bì/、关/guān/、合/hé/ trong giao tiếp tiếng Trung. Các bạn cùng chú ý xem bài học nhé!
Nội dung bài học so sánh 闭/bì/、关/guān/、合/hé/ trong giao tiếp tiếng Trung :
I.闭/合 đều có thể dùng cho mắt.
=> 闭眼 /bìyǎn/ có nghĩa là nhắm mắt.
=> 合眼 /héyǎn/ nghĩa là chợp mắt mang nghĩa nghỉ ngơi, ngủ.
Ví dụ:
(1)你闭上眼睛,我给你一个惊喜。
/Nǐ bì shàng yǎnjing, wǒ gěi nǐ yī gè jīngxǐ./
Em nhắm mắt lại, anh cho em 1 bất ngờ.
(2)老王整夜没合眼。
/Lǎo Wáng zhěng yè méi héyǎn.
Lão Vương cả đêm chưa chợp mắt.
II.闭/合 đều có thể dùng cho mồm .
=> 闭嘴 /bì zuǐ/:ngậm mồm, câm mồm, mím môi.
=> 合不上嘴 /hé bu shàng zuǐ/: không ngậm được mồm biểu thị rất vui.
Ví dụ:
(1)我感冒了,鼻子不通气,闭着嘴就无法呼吸了。
/Wǒ gǎnmào le, bízi bù tōngqì, bì zhe zuǐ jiù wúfǎ hūxī le./
Tôi bị cảm rồi, mũi bị nghẹt, mím môi thì không tài nào thở được .
(2)你说得太多了,给我闭嘴。
/Nǐ shuō de tài duō le, gěi wǒ bì zuǐ.
Mày nói nhiều quá, câm mồm lại cho tao.
(3)妈妈高兴得合不上嘴了。
/Māma gāoxìng de hé bu shàng zuǐ le.
Mẹ vui đến mức không ngậm được miệng.
III.关/合 có thể dùng cho các vật như va ly, ngăn kéo.
=> Không dùng /闭/
Ví dụ:
把箱子合上吧。 (关)
Bǎ xiāngzi hé shàng ba. (guān)
Đóng valy lại.
IV.关 dùng cửa , cửa sổ.
=> 合 không có cách dùng này .
=> 闭门bây giờ ít dùng,thường dùng kết hợp cụm thành ngữ
Ví dụ:
下雨了,我得关窗户。
Xià yǔ le, wǒ děi guān chuānghu.
Trời mưa rồi, tôi phải đóng cửa sổ.
V.合dùng cho sách, vở… ( gấp, gập)
=> Không dùng /闭/ /关/
Ví dụ:
请大家把书合上。
Qǐng dàjiā bǎ shū hé shàng.
Mời mọi người gấp sách lại.
VI.关dùng cho các đồ điện : tắt…
=> Không dùng 合/ 闭
Ví dụ:
把灯关了吧,该睡觉了。
Bǎ dēng guān le ba, gāi shuìjiào le.
Tắt đèn đi, đã đến lúc đi ngủ rồi.
Vừa rồi trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân đã giúp các bạn phân biệt, so sánh 闭/bì/、关/guān/、合/hé/ trong giao tiếp tiếng Trung.
Các bạn cập nhật các bài học mới trên kênh học Youtube của trung tâm tại : tại đây