Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân- Trung tâm dạy tiếng trung uy tín tại Hà Nội giới thiệu đến các bạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 3: Ăn uống.
Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Fanpage: tại đây
Youtube: tại đây
Các bạn xem chi tiết nội dung “hội thoại giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 3: Ăn uống “ ở phía dưới :
Nội dung video
Fúwùyuán, nǐ hǎo, qǐngwèn kěyǐ kàn yīxià càidān ma?
Phục vụ, xin chào, xin hỏi, có thể xem thực đơn không ?
Kěyǐ kěyǐ, děng wǒ yíxià!
Được chứ được chứ, chờ 1 lát!
Zhè shì wǒmen de càidān, qǐng màn màn kàn.
Đây là thực đơn của của chúng tôi, mời xem.
Zhè ge shì… Zhè ge shì shénme?
Zhè ge? Zhè ge shì niúròu tāng.
Cái này? Cái này là canh thịt bò.
Nǐ bú shì Zhōngguó rén ma?
Anh không phải người Trung Quốc sao ?
Nà nǐ shì nǎ ge guójiā de?
Vậy anh là người nước nào?
Měiguó rén? Nà nǐ jiā hǎo yuǎn ò.
Người Mỹ ? thế nhà anh rất xa nhỉ.
Nǐ de Zhōngwén shuō de hěn hǎo.
Anh nói tiếng Trung rất tốt.
Nǐ zài Zhōngguó duō jiǔ le?
Anh đến Trung Quốc bao lâu rồi ?
Wǒ zài Zhōngguó wǔ gè yuè le.
Tôi ở Trung Quốc 5 tháng rồi.
Wǔ gè yuè le? Zhēn de hěn hǎo!
5 tháng sao ? Thật sự rất giỏi!
Xièxie xièxie. Hái hǎo ba, nǐ de yěshì.
Cảm ơn, cảm ơn! Tạm được thôi, cô cũng thế.
那当然了,我是中国人。你在中国做什么?你是老师吗?
Nà dāngrán le, wǒ shì Zhōngguó rén. Nǐ zài Zhōngguó zuò shénme? Nǐ shì lǎoshī ma?
Đương nhiên rồi, tôi là người Trung Quốc mà. Anh làm gì ở Trung Quốc? là giáo viên à?
Wǒ bù shì lǎoshī, wǒ shì xuéshēng.
Tôi không phải giáo viên, tôi là học sinh.
Nǐ shì xuéshēng? Nà nǐ zài xué shénme?
Anh là học sinh ? Vậy anh học gì?
Yī gè zài Zhōngguó, xué Zhōngwén de Měiguó rén, hǎo kù a.
Một học sinh Mỹ học tiếng Trung tại Trung Quốc, ngầu quá.
Nǐ xué Zhōngwén duō jiǔ le?
Anh học tiếng Trung bao lâu rồi ?
Wǒ xué le dàgài yī nián ba.
Tôi học khoảng 1 năm rồi.
Wa, bù jǐu a! Nà nǐ juédé Zhōngwén hěn nán xué ma?
Oa, không lâu. Anh thấy tiếng Trung khó không ?
Wǒ juédé zhēn de hěn nán xué, kěshì wǒ xǐhuān.
Tôi cảm thấy tiếng trung rất khó học, nhưng tôi thích.
Qǐngwèn, xǐshǒujiān zài nǎlǐ?
Cho hỏi nhà vệ sinh ở đâu?
Xǐshǒujiān zài nà biān, zài nàlǐ de yòu shǒu biān.
Nhà vệ sinh ở kia, ở bên trái đằng kia.
Nǐ bǐ shàng cì jiànmiàn de shíhòu shuài duō le.
Cậu đẹp trai hơn lần trước gặp nhiều.
Wǒ zuìjìn hěn hǎo, nǐ ne?
Tớ gần đây rất tốt, còn cậu?
Nà wǒmen liǎng gè zuìjìn dōu hěn hǎo, tài hǎo le!
Vậy cả hai chúng ta gần đây đều rất tốt rồi, tuyệt quá!
Wángmíng, nǐ zuìjìn hěn máng ma?
Vương Minh, cậu gần đây rất bận hả?
Hěn máng, wǒ zuìjìn měi tiān dōu zài shàngkè shàngkè shàngkè.
Rất bận, tớ gần đây mỗi ngày đều đi học, đi học, đi học.
Tiếng Trung rất khó học nhỉ?
Shì a. Nà nǐ ne? Nǐ zuìjìn hěn máng ma?
Đúng thế. Còn cậu? Cậu gần đây bận không?
Wǒ yě shì wǒ zuìjìn měi tiān dōu zài shàngbān shàngbān shàngbān.
Tớ cũng thế, gần đây mỗi ngày đều đi làm, đi làm, đi làm.
Nǐ xiǎng chī niú ròu de ma?
Cậu muốn ăn thịt bò không?
Wǒ hái jìdé nǐ xǐhuān chī là, duì ba?
Tớ còn nhớ cậu thích ăn cay, đúng không?
Là, duì a wǒ xǐhuān, yuè là yuè hǎo.
Cay, đúng thế tớ thích, càng cay càng tốt.
Hǎo de, nǐ xiǎng diǎn shénme cài?
Vâng, Các anh muốn gọi gì?
Wǒmen de là zǐ jī yǒudiǎn là, méi wèntí ma?
Gà cay của chúng tôi rất cay đấy, không sao chứ?
Hái yǒu yí fèn báicài hé yī wǎn dòufu tāng.
Còn một đĩa cải thảo, và một bát canh đậu hũ.
好的。一份辣子鸡, 一份白菜还有一碗豆腐汤。你们还要米饭吗?
Hǎo de. Yí fèn là zǐ jī, yí fèn báicài hái yǒu yī wǎn dòufu tāng. Nǐmen hái yào mǐfàn ma?
Vâng. Một suất gà cay, một đĩa cải thảo và 1 bát canh đậu hũ. Các anh có muốn gọi cơm không?
Hǎo, lái liǎng wǎn mǐfàn.
Duì le, xiǎojiě, fàn hé cài kěyǐ yīqǐ shàng ma?
À, cô ơi, cơm và món ăn cùng mang lên được không?
Bùhǎoyìsi, nǐmen yǒu kuàizi ma? Wǒmen zhè biān méiyǒu kuàizi.
Xin lỗi, Các bạn có đũa không? Bên chúng tôi không có đũa.
Bùhǎoyìsi, děng yīxià, wǒ bāng nǐ qù ná.
Xin lỗi, đợi một lát, tôi lấy đũa cho các anh.
Hái huì yòng kuàizi a, zhēn lìhài!
Còn biết dùng đũa nữa, thật lợi hại.