Cùng Tiếng Trung Gia Hân Cầu Giấy tìm hiểu từ mới cũng như các mẫu câu giao tiếp hay gặp khi tới nhà hàng (quán ăn) để dùng bữa nhé.
Nội dung:
欢迎光临!Huānyíng guānglín! Hoan nghênh quý khách!
请问, 你们有几位?/Qǐngwèn, nǐmen yǒu jǐ wèi?/ Xin hỏi, các bạn có mấy người ạ?
我们有两位。/Wǒmen yǒu liǎng wèi./ Chúng tôi có hai người.
你们订位了吗?/Nǐmen dìngwèi le ma?/Các bạn đã đặt chỗ trước chưa ạ?
两位先看一下菜单。/Liǎng wèi xiān kàn yīxià càidān./ Hai vị xem thực đơn trước ạ.
你们店有什么?/Nǐmen diàn yǒu shénme?/Nhà hàng các bạn có gì ?
我们这儿有猪肉、牛肉、鸡肉、鸭肉、鱼。/Wǒmen zhèr yǒu zhūròu, niúròu, jīròu, yāròu, yú./Chỗ chúng em có thịt lợn, thịt bò, thịt gà, thịt vịt, cá.
请问,你们需要什么?/Qǐngwèn, nǐmen xūyào shénme?/ Xin hỏi, các bạn cần gì ạ?
猪肉太肥了。我现在想减肥,所以不吃。Zhū ròu tài féi le. Wǒ xiànzài xiǎng jiǎnféi, suǒyǐ bù chī.Thịt lợn béo quá. Giờ tôi đang muốn giảm cân nên không ăn đâu.
你想吃红烧牛肉吗?Nǐ xiǎng chī hóngshāo niúròu ma? Bạn muốn ăn thịt bò kho không?
可以啊。来一份红烧牛肉吧。Kěyǐ a. Lái yī fèn hóngshāo niúròu ba.Được chứ. Cho 1 suất thịt bò kho nhé.
你们需要点什么蔬菜吗?Nǐmen xūyào diǎn shénme shūcài ma?Các bạn cần chọn chút món rau gì không ạ?
来一份炒空心菜吧。Lái yī fèn chǎo kōngxīncài ba. Cho 1 xuất rau muống xào.
你们有什么招牌菜吗?Nǐmen yǒu shénme zhāopái cài ma? Các bạn có món gì đặc biệt không?
我们的招牌菜是麻婆豆腐. Wǒmen de zhāopái cài shì mápó dòufu. Món tủ của tiệm chúng tôi là đậu phụ ma bà.
很辣的。你能吃辣吗?Hěn là de. Nǐ néng chī là ma? Rất cay đấy.Bạn ăn cay được không?
我不能吃辣。 Wǒ bù néng chī là. Tôi không ăn được cay.
那还有其他的吗? Nà hái yǒu qítā de ma? Vậy còn món khác không?
如果不能吃辣的话,可以点一道鱼头豆腐汤。 Rúguǒ bù néng chī là de huà, kěyǐ diǎn yī dào yú tóu dòufu tāng. Nếu không ăn cay được, có thể chọn món canh đầu cá đậu phụ.
你们需要喝点什么吗? Nǐmen xūyào hē diǎn shénme ma? Các bạn cần uống chút gì không ạ ?
你们这里有什么饮料? Nǐmen zhèlǐ yǒu shénme yǐnliào? Chỗ các bạn có đồ uống gì?
我们这里有各种果汁,还有可乐、雪碧、红牛 。Wǒmen zhèlǐ yǒu gè zhǒng guǒzhī, hái yǒu kělè, xuěbì, hóngniú. Chỗ chúng tôi có các loại nước ép, còn có cả coca, sprite, bò húc.
我喝一杯红牛。Wǒ hē yī bēi hóngniú. Tôi uống 1 cốc bò húc.
我喝一杯可乐。Wǒ hē yī bēi kělè. Tôi uống 1 cốc coca.
那你们的主食是什么呢? Nà nǐmen de zhǔshí shì shénme ne? Vậy món chính của các bạn là gì?
我吃米饭。Wǒ chī mǐfàn. Tôi ăn cơm.
我吃面条。Wǒ chī miàntiáo. Tôi ăn mì.
先生、女士,我给你们报一下菜单。Xiānshēng, nǚshì, wǒ gěi nǐmen bào yīxià càidān. Quý ngài, quý cô, tôi báo cho các bạn thực đơn ạ.
请稍等,我们马上来给你们上菜。 Qǐng shāo děng, wǒmen mǎshàng lái gěi nǐmen shàng cài. Xin đợi 1 lát, Chúng tôi mang món ăn lên cho các bạn ngay.
剩下的东西还有很多。 你要打包回去吗? Shèng xià de dōngxi hái yǒu hěn duō. Nǐ yào dǎbāo huíqù ma?Đồ thừa còn rất nhiều. Bạn muốn gói về không?
我们先结账吧。Wǒmen xiān jiézhàng ba. Chúng ta thanh toán trước đi.
你们今天一共消费一百五十九块。Nǐmen jīntiān yīgòng xiāofèi yībǎi wǔshíjiǔ kuài. Các bạn hôm nay tổng cộng tiêu hết 159 đồng.
请问,你们刷卡还是付现金?Qǐngwèn, nǐmen shuākǎ háishì fù xiànjīn. Cho hỏi, Các bạn quẹt thẻ hay trả tiền mặt?
多不好意思还是我们AA制吧。Duō bù hǎoyìsi háishì wǒmen AA zhì ba. Vậy thì ngại lắm, hay chúng ta chia đôi đi.
好吧,那我们AA制吧。Hǎo ba, nà wǒmen AA zhì ba. Được, vậy chúng ta chia đôi.