Giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 28: Tổ chức tiệc cưới

Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân giới thiệu đến các bạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 28: Tổ chức tiệc cưới.

Gọi ngay theo đường dây nóng TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: tại đây

Youtube: tại đây 

Các bạn xem chi tiết nội dung”  hội thoại giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề – Bài 28: Bình đẳng giới” ở phía dưới :

Nội dung video

大为、小燕子,告诉你们一个好消息, 我结婚了!玉兰嫁给我了!

Dàwéi, Xiǎo Yànzi, gàosu nǐmen yī gè hǎo xiāoxi, wǒ jiéhūn le! Yùlán jià gěi wǒ le!

Dàwéi, Tiểu Yến Tử thông báo cho các cậu một tin vui, tớ kết hôn rồi ! Ngọc Lan đồng ý lấy tớ rồi.

等一等,你结婚了?你们是什么时候结婚的?我们怎么不知道?

Děng yī děng, nǐ jiéhūn le? Nǐmen shì shénme shíhòu jiéhūn de? Wǒmen zěnme bù zhīdao?

Đợi đã, Cậu kết hôn rồi? Lúc nào vậy ? Sao chúng tớ không biết?

我结婚,我自己知道就行了。再说,我们是旅行结婚。

Wǒ jiéhūn, wǒ zìjǐ zhīdào jiù xíng le. Zàishuō, wǒmen shì lǚxíng jiéhūn.

Tớ kết hôn, tớ biết là được rồi. Hơn nữa, chúng tớ là đám cưới du lịch.

一回来就告诉你们,不算晚吧?

Yī huí lai jiù gàosu nǐmen, bù suàn wǎn ba?

Vừa về liền thông báo cho các cậu, không xem là muộn chứ?

祝贺你们新婚愉快,生活幸福!

Zhùhè nǐmen xīnhūn yúkuài, shēnghuó xìngfú!

Chúc mừng các cậu đám cưới vui vẻ, cuộc sống hạnh phúc!

我们早就去政府登记了,也拿到了结婚证。

Wǒmen zǎo jiù qù zhèngfǔ dēngjì le, yě ná dào le jiéhūnzhèng.

Chúng tớ đã đi đăng ký chính phủ, cũng có giấy chứng nhận kết hôn rồi.

我想说的不是这个意思。

Wǒ xiǎng shuō de bú shì zhè ge yìsi.

Cái tớ muốn nói không phải cái này.

那是什么意思?

Nà shì shénme yìsi?

Vậy là ý gì?

我是说你还得请客。

Wǒ shì shuō nǐ hái děi qǐngkè.

Tớ nói là cậu phải chiêu đãi chứ .

那当然。来! 这是我们的喜糖,请吃糖!

Nà dāngrán. Lái!Zhè shì wǒmen de xǐ táng, qǐng chī táng!

Tất nhiên rồi. Nào!Đây là kẹo cưới của chúng tớ, mời ăn kẹo!

喜糖我们收下了,但这还不算是请客.

Xǐ táng wǒmen shōu xià le, dàn zhè hái bù suàn shì qǐngkè.

Kẹo cưới chúng tớ nhận rồi, nhưng đây không xem là chiêu đãi.

杰克,按中国人的习惯,结婚要举行婚礼。

墙上、门上要贴红双喜字,新娘要坐花轿,还要摆宴席,请很多客人来。

Jiékè, àn Zhōngguó rén de xíguàn, jiéhūn yào jǔxíng hūnlǐ.

Qiáng shàng, mén shàng yào tiē hóngshuāng xǐzì, xīnniáng yào zuò huājiào, hái yào bǎi yànxí, qǐng hěn duō kèrén lái.

Jack, theo tập quán của Trung Quốc, kết hôn phải tổ chức hôn lễ.

Trên tường, trên cửa phải dán 2 chữ hỉ đỏ, tân nương phải ngồi kiệu hoa, còn phải tổ chức tiệc rượu, mời rất nhiều khách đến.

要举行婚礼,我明白。

我们西方人一般是在教堂举行婚礼。

说到宴席,我们只请亲戚朋友在一起喝杯酒、唱唱歌、跳跳舞,高兴高兴。

Yào jǔxíng hūnlǐ, wǒ míngbai.

Wǒmen xīfāng rén yībān shì zài jiàotáng jǔxíng hūnlǐ.

Shuō dào yànxí, wǒmen zhǐ qǐng qīnqī péngyou zài yīqǐ hē bēi jiǔ, chàng chàng gē, tiào tiào wǔ, gāoxìng gāoxìng.

Phải tổ chức hôn lễ, tớ biết rồi.

Người phương Tây chúng tớ thường tổ chức hôn lễ ở Giáo đường.

Nói đến tiệc rượu, chúng tớ chỉ mời người thân và bạn bè cùng uống rượu, ca hát, nhảy múa, rất vui vẻ.

除了特别有钱的人以外,一般都不摆宴席.

Chúle tèbié yǒu qián de rén yǐwài, yībān dōu bù bǎi yànxí.

Trừ những người có tiền ra, thường không tổ chức tiệc rượu.

我表姐的家在农村,结婚宴席可不只是喝杯酒。

Wǒ biǎojiě de jiā zài nóngcūn, jiéhūn yànxí kě bù zhǐ shì hē bēi jiǔ.

Chị họ của tớ nhà ở nông thôn, tiệc cưới có thể không chỉ là uống chén rượu.

你等着你岳父、岳母教你吧。

Nǐ děng zhe nǐ yuèfù, yuèmǔ jiào nǐ ba.

Cậu đợi bố vợ, mẹ vợ dạy cậu đi.

到了我家,见了我父母,你得叫爸,叫妈。记住了吗?

Dào le wǒ jiā, jiàn le wǒ fùmǔ, nǐ děi jiào bà, jiào mā. Jì zhù le ma?

Đến nhà của em, gặp bố mẹ em, anh nhớ phải gọi bố, gọi mẹ . Nhớ chưa?

记住了。你说得很容易,可是我怎么开得了口?

Jìzhù le. Nǐ shuō de hěn róngyì, kěshì wǒ zěnme kāi dé liǎo kǒu?

Nhớ rồi. Em nói rất dễ, nhưng sao anh không mở miệng nói được.

怎么开不了口?你跟着我叫吧。

Zěnme kāi bù liǎo kǒu? Nǐ gēn zhe wǒ jiào ba.

Sao lại không nói được chứ? Anh cứ nói theo em.

爸妈,我们回来了!

Bàmā, wǒmen huí lai le!

Bố mẹ, chúng con về rồi!

最近我们忙得很,现在才有空儿回来看你们。

Zuìjìn wǒmen máng de hěn, xiànzài cái yǒu kòngr huí lai kàn nǐmen.

Gần đây công việc của chúng con rất bận, bây giờ mới có thời gian về thăm bố mẹ.

哦,回来了就好。

Ò, huí lai le jiù hǎo!

Về là tốt rồi!

我跟你妈正在商量给你们办结婚宴席的事儿呢.

Wǒ gēn nǐ mā zhèngzài shāngliang gěi nǐmen bàn jiéhūn yànxí de shìr ne.

Bố và mẹ con đang bàn chuyện tổ chức tiệc cưới cho con đấy.

爸,妈,我们已经结婚好几个月了,结婚宴席你们就别办了。

Bà, mā, wǒmen yǐjīng jiéhūn hǎo jǐ gè yuè le, jiéhūn yànxí nǐmen jiù bié bàn le.

Bố, mẹ chúng con đã cưới nhau mấy tháng rồi, tiệc cưới bố mẹ đừng làm nữa.

说什么咱们也得办。这不是在你们北京城里,这是农村。

Shuō shénme zánmen yě děi bàn. Zhè bú shì zài nǐmen Běijīng chéng lǐ, zhè shì nóngcūn.

Nói gì chúng ta cũng phải làm. Đây không phải ở trong thành phố Bắc Kinh các con, đây là nông thôn.

先生,您听我们慢慢地说……

Xiānshēng, nín tīng wǒmen mànman de shuō……

Tiên sinh, bác từ từ nghe chúng cháu nói….

什么?先生?你叫我先生!

Shénme?Xiānshēng? Nǐ jiào wǒ xiānshēng!

Cái gì? Tiên sinh? Con gọi ta là Tiên sinh.

杰克,我是怎么跟你说的。你说记住了,怎么又忘了?叫爸,叫爸呀!

Jiékè, wǒ shì zěnme gēn nǐ shuō de, nǐ shuō jì zhù le, zěnme yòu wàng le? Jiào “bà”, jiào “bà” ya!

Jack, em nói với anh thế nào rồi? Anh nói nhớ rồi, sao lại quên thế? gọi Bố, gọi Bố đi.

老爸,杰克还不太习惯。

Lǎo bà, Jiékè hái bù tài xíguàn.

Bố à, Jack vẫn chưa quen.

说到我们俩结婚的事儿,现在得按新的办法办, 您怎么还是老脑筋啊?

Shuō dào wǒmen liǎ jiéhūn de shìr, xiànzài děi àn xīn de bànfǎ bàn, nín zěnme háishì lǎo nǎojīn a?

Nói đến chuyện kết hôn của chúng con, bây giờ phải làm theo cách mới, sao bố vẫn cổ hủ vậy ạ ?

什么叫老脑筋?这是咱们的规矩。

Shénme jiào lǎo nǎojīn? Zhè shì zánmen de guīju.

Cái gì mà cổ hủ chứ? Đây là tập quán của chúng ta.

太太,您别生气…

Tàitài, nín bié shēngqì…

Bác ơi, bác đừng giận…

玉兰爸,你听,他叫我太太!

Yùlán bà, nǐ tīng, tā jiào wǒ tàitài!

Bố Ngọc Lan, anh nghe, con gọi em là bà

你得叫妈。

Nǐ děi jiào “mā”.

Anh phải gọi mẹ chứ.

妈,他还不懂我们的规矩。

Mā, tā hái bù dǒng wǒmen de guīju.

Mẹ , anh ấy vẫn chưa hiểu tập quán của chúng ta.

看得出来他是不懂我们的规矩。

你一个人跑到中国来,想怎么做就怎么做,你们村里的人谁也看不见。

Kàn dé chū lái, tā shì bù dǒng wǒmen de guīju.

Nǐ yī gè rén pǎo dào Zhōngguó lái, xiǎng zěnme zuò jiù zěnme zuò, nǐmen cūn lǐ de rén shéi yě kàn bù jiàn.

Có thể nhìn ra cậu ấy không hiểu tập quán của chúng ta.

Một mình con đến Trung Quốc muốn làm gì thì làm, người trong thôn con không nhìn thấy ai cả.

妈,您这就不明白了, 他不住在农村,他家在悉尼。

Mā, nín zhè jiù bù míngbai le, tā bú zhù zài nóngcūn, tā jiā zài xīní.

Mẹ, việc này mẹ không biết rồi. Anh ấy không sống ở nông thôn, nhà anh ấy ở Sydney.

你们知道吗? 结婚是一辈子的大事啊, 什么都没有结婚重要。

不请亲戚朋友和邻居吃饭,你们胡同的人不说你吗?

Nǐmen zhīdao ma? Jiéhūn shì yībèizi de dà shì a, shénme dōu méi yǒu jiéhūn zhòngyào.

Bù qǐng qīnqī péngyou hé línjū chī fàn, nǐmen hútong de rén bù shuō nǐ ma?

Các con biết không? kết hôn là chuyện lớn cả đời, không có gì quan trọng hơn nữa.

Không mời người thân, bạn bè và hàng xóm ăn cơm, người trong ngõ xem con không nói con sao?

别说我们那条大“胡同”,连我住的那一座楼里,也没有人会批评我。

Bié shuō wǒmen nà tiáo dà “hútòng”, lián wǒ zhù de nà yī zuò lóu lǐ, yě méi yǒu rén huì pīpíng wǒ.

Đừng nói ngõ xóm, ngay người sống cùng tầng cũng không ai nói gì cả.

我们谁也不认识谁。

Wǒmen shéi yě bù rènshi shéi.

Chúng con không ai quen ai.

可是我不能让村里人说我,说我女儿。

Kěshì wǒ bù néng ràng cūn lǐ rén shuō wǒ, shuō wǒ nǚ’ér.

Nhưng mẹ không thể để người trong thôn nói mẹ, nói con gái của mẹ.

我看就这么决定了:我们去饭馆请两个好厨师, 在家里摆十几桌宴席。

除了亲戚朋友以外,把村里的人也请来。

Wǒ kàn jiù zhème juédìng le: Wǒmen qù fànguǎn qǐng liǎng gè hǎo chúshī, zài jiā lǐ bǎi shí jǐ zhuō yànxí.

Chúle qīnqī péngyou yǐwài, bǎ cūn lǐ de rén yě qǐng lái.

Bố thấy quyết định như thế này đi: Chúng ta đến nhà hàng mời 2 đầu bếp, trong nhà đặt  mấy chục bàn tiệc.

Ngoài người thân, bạn bè ra người trong thôn đều mời đến.

这事儿由我们来办,一定得热热闹闹地办。让大家也认识认识我们家的外国姑爷。

Zhè shìr yóu wǒmen lái bàn, yídìng děi rèrè nàonào de bàn. Ràng dàjiā yě rènshi rènshi wǒmen jiā de wàiguó gūyé.

Chuyện này do chúng ta giải quyết, chắc chắn phải làm náo nhiệt.

Để mọi người cũng làm quen con rể người nước ngoài của gia đình chúng ta.

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận