Người Trung Quốc trong cả văn nói và văn viết thì trợ từ “的” luôn được dùng rất nhiều. Hôm nay hãy cùng tiếng Trung Gia Hân Cầu Giấy tìm hiểu cách dùng của trợ từ này nhé.
Video bài giảng:
Nội dung:
I_Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ ( danh từ )= Cụm danh từ
Ví dụ:
sách của tôi /我的书 /wǒ de shū
II_Định ngữ: danh từ biểu thị thời gian, địa điểm, phương vị từ thì bắt buộc dùng “ 的”.
Ví dụ:
Bài tập tối qua rất khó.
tối qua + 的 + bài tập/ 昨天的作业很难。/ Zuótiān de zuòyè hěn nán.
Hoa quả của cửa hàng này đều rất ngon.
cửa hàng này +的+ hoa quả /这个商店的水果都很好吃。/Zhè ge shāngdiàn de shuǐguǒ dōu hěn hǎochī.
Cửa phía trước mở rồi.
phía trước +的 + cửa /前面的门打开了。/Qiánmiàn de mén dǎkāi le.
III_Định ngữ : danh từ biểu thị chất liệu, phân loại thì không cần “ 的”.
Ví dụ:
Chiều nay có môn tiếng Anh.
tiếng Anh + môn /今天下午有英语课。/Jīntiān xiàwǔ yǒu Yīngyǔ kè.
Chỗ này có 1 cái ghế gỗ.
số lượng từ + gỗ + ghế /这里有一把木头椅子。/Zhèlǐ yǒu yī bǎ mùtóu yǐzi.
IV_Định ngữ là danh từ hoặc đại từ biểu thị mối quan hệ rất gần gũi thân thuộc thì không cần dùng “ 的”
Ví dụ:
Mẹ anh ấy rất xinh.
anh ấy + mẹ /他妈妈很漂亮。/Tā māma hěn piàoliang.
Trường chúng tôi có rất nhiều du học sinh.
Chúng tôi+ trường /我们学校有很多留学生。/Wǒmen xuéxiào yǒu hěn duō liúxuéshēng.
V_Định ngữ danh từ hoặc đại từ biểu thị mối quan hệ sở hữu với sự vật thì bắt buộc dùng “ 的”.
Tiếng Trung của anh ấy rất tốt.
anh ấy + 的 + tiếng Trung /他的汉语很好。/Tā de Hànyǔ hěn hǎo.
Đây là sách của tôi.
tôi + 的 + sách /这是我的书。/Zhè shì wǒ de shū.
VI_Định ngữ là các đại từ như 这/ 那/ 哪/ 几/ 多少/ 什么 thì không cần dùng “的”
Ví dụ:
Đây là sách gì?
gì + sách /这是什么书?/Zhè shì shénme shū?
Cô giáo này tên là gì?
này + cô giáo /这位老师叫什么名字?/Zhè wèi lǎoshī jiào shénme míngzi?
VII_Định ngữ là các đại từ như 谁/ 怎么样/ 什么样 thì dùng “的”
Ví dụ:
Đây là sách của ai ?
ai +的+ sách /这是谁的书?/Zhè shì shuí de shū?
Cô ấy là người như thế nào?
như thế nào +的+ người /她是什么样的人?/Tā shì shénmeyàng de rén?
VIII_Định ngữ là động từ hoặc cụm động từ thì bắt buộc phải dùng “ 的”
ví dụ:
Đồ ăn đều chuẩn bị xong rồi .
ăn + 的+ đồ /吃的东西都准备好了。/Chī de dōngxi dōu zhǔnbèi hǎo le.
Người đến tham quan rất đông.
đến tham quan + 的 + người /来参观的人很多。/Lái cānguān de rén hěn duō.
IX_Định ngữ là tính từ đơn âm tiết thì không cần “ 的”.
Ví dụ:
Tôi đã mua 1 chiếc xe mới.
số lượng từ + mới + xe /我买了一辆新车。/Wǒ mǎi le yī liàng xīn chē.
X_Định ngữ :tính từ đơn âm tiết lặp lại/ tính từ song âm tiết thì thường có “ 的” và 1 số ít trường hợp không có 的.
Ví dụ:
Em gái có 1 mái tóc dài.
số lượng từ + dài 的mái tóc /妹妹有一头长长的头发。/Mèimei yǒu yī tóu chángcháng de tóufa.
Tôi có 1 đứa con gái đáng yêu.
số lượng từ + đáng yêu + 的 + đứa con gái /我有一个可爱的女儿。/Wǒ yǒu yī gè kě’ài de nǚ’ér.
Tôi thích uống sữa bò tươi.
tươi + sữa bò /我喜欢喝新鲜牛奶。/Wǒ xǐhuān hē xīnxiān niúnǎi.
XI_Định ngữ là cụm tính từ ( phó từ 很/ 不/ 非常…+ tính từ ) thì bắt buộc phải có 的.
Ví dụ:
Cô ấy là học sinh rất thông minh.
rất thông minh的 học sinh / 她是很聪明的学生。/Tā shì hěn cōngmíng de xuéshēng.
XII_Định ngữ là cụm chủ ngữ, vị ngữ thì bắt buộc phải có 的.
Ví dụ:
Món ăn mẹ nấu rất ngon.
mẹ nấu 的 món ăn /妈妈做的菜很好吃。/Māma zuò de cài hěn hǎochī.
XIII_Định ngữ là cụm giới từ thì bắt buộc phải có 的.
Ví dụ:
Cô ấy là du học sinh đến từ Nhật.
đến từ Nhật 的 du học sinh /她是从日本来的留学生。/Tā shì cóng Rìběn lái de liúxuéshēng.
XIV_Định ngữ là cụm số lượng từ biểu thị số lượng thì không có 的
Ví dụ:
Cô ấy có 3 anh trai.
số lượng từ + anh trai。/她有三个哥哥。/Tā yǒu sān ge gēge.
XV_Định ngữ là cụm số lượng từ mang tính chất miêu tả thì buộc phải có “的”
Ví dụ:
Thanh niên hơn 20 tuổi đều yêu vận động.
Hơn 20 tuổi 的 thanh niên /二十多岁的年轻人都爱运动。/Èrshí duō suì de niánqīng rén dōu ài yùndòng.
XVI_Định ngữ là số lượng + tính từ , dùng để miêu tả thì buộc phải có 的.
Ví dụ:
Trẻ con phải đeo balô nặng 5 kg.
nặng 5 kg + 的 + balô /孩子要背着十斤重的背包。/Háizi yào bèi zhe shí jīn zhòng de bèibāo.
XVII_Định ngữ là từ chỉ phân số, phần trăm thì phải có 的。
Ví dụ:
1/3 học sinh là nữ.
1/3 的học sinh / 三分之一的学生是女的。/Sān fēn zhī yī de xuéshēng shì nǚde.