CÁCH DÙNG “ 这/那” TRONG GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG

Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân cách dùng “ 这/那” trong giao tiếp tiếng Trung

Nội dung bài học:

I. , , 哪 trong thực tế khẩu ngữ nhiều người đọc là / zèi/ , / nèi/ , /něi/

dụ:

1我要

        /Wǒ yào zèi ge./

           Tôi muốn cái này.

2你是国人

          /Nǐ shì něi guó rén?

          Bạn người nước nào

II./ ”có thể dùng độc lập, làm chủ ngữ.

dụ:

1是什么

        /Zhè shì shénme?           

        Đây cái ?      

2我爸爸。

         / shì bàba.       

          Kia bố tôi.

III./ làm định ngữ : / + lượng từ+ danh từ

Ví dụ:

  我很喜欢看电影

  Wǒ hěn xǐhuan kàn zhèdiànyǐng.

  Tôi rất thích xem bộ phim này.

IV.Trong khẩu ngữ: / nhiều khi tu sức cho các danh từ  / / 孩子/ 地方/ 问题…” không cần lượng từ .

dụ :

  孩子真聪明

  Zhè háizi zhēn cōngmíng.

  Đứa trẻ này thật thông minh.

V. khi tu sức trực tiếp cho danh từ chỉ phạm vi và chỉ thời gian không cần lượng từ như这世界/ 这时/这时候/ 这年头/ 这期间/ 这星期 …”

dụ:

  星期马丽要参加HSK考试

  Zhè xīngqī Mǎlì yào cānjiā HSK kǎoshì.

  Tuần này Mary phải tham gia thi HSK.

V.“ / ” khi tu sức cho danh từ làm chủ ngữ

=> nếu chủ ngữ phía trước đã từng nhắc đến, lúc này sau “ /”không cần thêm lượng từ.

dụ:

  小林一有空就看书习惯是他从小就养成的

  Xiǎolín yī yǒu kòng jiù kàn shū. Zhè xíguàn shì tā cóng xiǎo jiù yǎngchéng de.

  Tiểu Lâm hễ thời gian đọc sách. Thói quen này anh ấy hình thành từ nhỏ.

VI./ ”xuất hiện ở mấy chủ ngữ liệt kê

=> không cần thêm lượng từ.

dụ:

     水,都是我再熟悉不过的

     Zhè shān, zhè shuǐ, hái yǒu zhè rén, dōu shì wǒ zài shúxī bùguò de.

     Núi này, nước này, còn con người này, đều những cái tôi rất quen thuộc.

VII./ ”thay thế cho sự việc đã xuất hiện phía trước

=> Thường dùng trong đối thoại.

dụ:

A: 王丽有男朋友了吗

        /Wánglì yǒu nán péngyou le ma?

         Vương Lệ bạn trai chưa?            

B: 你问干什么

        /Nǐ wèn zhè gàn shénme?

        Bạn hỏi cái này làm ?

VII./ ”thay thế cho việc đã xuất hiện ở phía trước, làm chủ ngữ .

dụ:

  做一个汉语教师,是我的理想

  Zuò yī Hànyǔ jiàoshī, shì wǒ de lǐxiǎng.

  Làm 1 giáo viên dạy tiếng trung, đó chính tưởng của tôi.

VIII.“/ + số lượng từ + Danh từ

=>  thể đặt sau danh từ khác.

dụ:

1苏州城市有2500多年的历史。

        /Sūzhōu zhè ge chéngshì yǒu 2500 duō nián de lìshǐ.

         Châu- thành phố này hơn 2500 năm lịch sử.

2情人节那天,马丽买巧克力送给男朋友

         /Qíngrén jié nèi tiān, Mǎlì mǎi qiǎokèlì sòng gěi le nán péngyou.

         Lễ tình nhân hôm đó, Mary đã mua socola tặng cho bạn trai.

IX. dùng ở phân câu sau biểu thị nhượng bộ

dụ:

1你去的话,我也去

         Nǐ qù de huà, wǒ yě qù. 

         Nếu bạn đi, thì tôi cũng đi.

2既然孩子都认错了,你就别骂了

          Jìrán háizi dōu rèn cuò le, nǐ jiù bié mà le.

          Con đã nhận sai rồi, thì anh đừng mắng nữa.

X.Động t+ + Động từ +

=> động từ hết cái này đến cái khác

dụ:

孩子就喜欢问这问那,对什么都感兴趣

Zhè háizi jiù xǐhuan wèn zhè wèn nà, duì shénme dōu gǎn xìngqù.

Đứa trẻ này thích hỏi hết cái này đến cái khác, cái cũng đều hứng thú.

XI./ 那么đứng đầu câu để kết nối

=> thường dịch : thế, thế thì .

dụ:

  那么你有空的时候常做什么

  Nàme nǐ yǒu kòng de shíhòu cháng zuò shénme ne?

  Thế khi bạn rảnh rỗi bạn thường làm

Trên đây là từ vựng cách dùng “ 这/那” trong giao tiếp tiếng Trung. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây

Gọi ngay theo đường dây nóng  NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/

 

 

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận