Đây hẳn là từ quen thuộc với các bạn khi vừa bắt đầu học tiếng Trung nhỉ, nhưng hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nó ở một khía cạnh khác ngoài nghĩa gốc “chết” nhé.
死 bổ nghĩa cho tính từ/động từ, chỉ một sự việc được nhấn mạnh ở mức độ cao
Cấu trúc: tính từ/động từ+死了: …… chết được, chết mất, quá đi mất
笑死了/xiào sǐ le/ cười chết mất >< 哭死了/kū sǐ le/ khóc ngất
饱死了/bǎo sǐ le/ no chết được ><饿死了/è sǐ le/ đói chết được
气死了/qì sǐ le/ tức chết được, tức quá đi mất
高兴死了/gāoxìng sǐ le/ vui chết đi được
笨死了/bèn sǐ le/ ngốc chết được
坏死了/huài sǐ le/ xấu xa quá đi mất (cũng có nghĩa là thối rữa, hoại tử)
慢死了/màn sǐ le/ chậm chạp chết được
Chú ý: 快死了/kuài sǐ le/ sắp chết (ở đây thì 快 mới là từ bổ nghĩa cho 死)
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể thêm vào đại từ/ danh từ chỉ người,
Cấu trúc: tính từ/động từ+死+đại từ/ danh từ chỉ người了
爱死你了/ài sǐ nǐ le/ yêu bạn quá đi mất
气死老娘了/qì sǐ lǎoniáng le/ tức chết bà đây rồi
饿死宝宝了/è sǐ bǎobǎo le/ bé đói quá đi
死+ tên riêng/danh từ chỉ người : …….chết tiệt (mắng)
(không dùng với đại từ)
死老头/sǐ lǎotóu/ lão già chết tiệt
死丫头/sǐ yātou/ con nhóc chết tiệt
死胖子/sǐ pàngzi/ tên béo chết tiệt
死李强,他又骗我。/sǐ lǐqiáng, tā yòu piàn wǒ./ Lý Cường chết tiệt, anh ta lại lừa tôi.
你这个死变态/nǐ zhège sǐ biàntài/ Đồ biến thái chết tiệt.
死dùng cho đồ vật, sự vật sẽ mang nghĩa tiêu cực: thua, đường cùng, tàn lụi…
死角/sǐjiǎo/ góc chết
死点/sǐ diǎn/ điểm chết
死球 /sǐqiú/ bóng chết (trong thể thao)
死棋/sǐ qí/ cờ thua
死局/sǐ jú/ thế thua
死路/sǐlù/ đường cùng
死结/sǐjié/ bế tắc
死灰 /sǐhuī/ tro tàn
死: cố chấp, ngoan cố, cứng nhắc
死脑筋/sǐ nǎojīn/ bảo thủ
死心眼/sǐ xīnyǎn/ cứng đầu
死性/sǐ xìng/ cố chấp
死板-/sǐbǎn/ 死硬/sǐyìng/ cứng nhắc; máy móc (cách làm việc)
死要面子/sǐ yàomiànzi/ sĩ diện
死顽固/sǐ wán gù/ hết sức ngoan cố
死规矩/sǐ guīju/ quy tắc cứng nhắc
死不悔改/sǐ bù huǐ gǎi/ chết không hối cải (đến chết cũng không chịu sửa)