Khi biểu đạt từ chỉ mốc thời gian trong tiếng Trung có 2 điểm các em cần lưu ý:
1. Vị trí sắp xếp từ biểu đạt thời gian:
Các em sẽ phải sắp xếp theo thứ tự từ to đến nhỏ : năm, tháng, ngày, thứ, giờ, phút, giây… Ví dụ:
2016年8月3号星期六三点十分
2016 nián 8 yuè 3 hào xīngqīliù sān diǎn shí fēn
3h10 ngày 3/8/2016
2. Vị trí từ chỉ mốc thời gian trong câu:
Từ ngữ chỉ mốc thời gian sẽ đứng đầu câu hoặc sau chủ ngữ, trước vị ngữ. Ví dụ:
明天我去美国。/ 我明天去美国。
Míngtiān wǒ qù Měiguó./ Wǒ míngtiān qù Měiguó.
Ngày mai tôi đi Mỹ.
Trong Tiếng Việt, từ chỉ mốc thời gian có thể đứng ở cuối câu, nhưng trong tiếng Trung không được để cuối câu. Ví dụ:
Tôi đi Mỹ vào ngày mai. √
我去中国明天。×