Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu từ vựng tiếng Trung cách dùng 人家 và 某 trong giao tiếp.
Nội dung bài học từ vựng tiếng Trung cách dùng 人家 và 某 trong giao tiếp.
I_“人家”/rénjiā/ người ta
1.Chỉ người thứ 3 được nói đến
Ví dụ :
你借了那么多钱, 打算怎么还人家呢?
Nǐ jiè le nàme duō qián, dǎsuàn zěnme huán rénjiā ne?
Bạn vay nhiều tiền như thế, định làm thế nào trả cho người ta ?
2.人家: có thể dùng trước danh từ chỉ người hoặc từ xưng hô, dùng để nhấn mạnh.
Ví dụ :
这本杂志不是我的, 是人家玛丽的, 你可别弄坏。
Zhè běn zázhì bù shì wǒ de, shì rénjiā Mǎlì de, nǐ kě bié nòng huài.
Quyển tạp chí này không phải của tôi, của Mary đấy, bạn đừng làm hỏng.
3.“人家” mang theo cảm xúc đặc biệt chủ quan của người nói
=> Biểu thị tán thưởng trong câu cảm thán.
Ví dụ :
(1)你看人家张明, 多能干! /Nǐ kàn rénjiā Zhāngmíng, duō nénggàn! /Anh xem Trương Minh đi, thật là tháo vát!
(2)人家女儿 /rénjiā nǚ’ér / Con gái người ta
4.“人家” còn có thể chỉ bản thân người nói
=> thường có một chút than phiền, trách móc
=> thường dùng tự xưng người con gái trẻ tuổi.
Ví du:
人家等你半天了, 你怎么现在才来?
Rénjiā děng nǐ bàntiān le, nǐ zěnme xiànzài cái lái?
Người ta đợi anh nửa ngày rồi, sao bây giờ anh mới tới?
5.“人家” còn có thể làm danh từ, chỉ hộ gia đình.
Ví dụ:
这个村子有几十户人家。
Zhè ge cūnzi yǒu jǐ shí hù rénjiā.
Thôn này có mấy chục hộ gia đình.
II_“某” / mǒu / nào đó
=> 某+ lượng từ + danh từ
=> “ 人”hoặc danh từ chỉ thời gian, địa điểm, đơn vị không cần lượng từ
Ví dụ :
(1)因为某种原因,他出院后没有回家。
Yīnwèi mǒu zhǒng yuányīn, tā chūyuàn hòu méiyǒu huí jiā.
Vì nguyên nhân nào đó, mà sau khi xuất viện anh ta không về nhà.
(2)某人告诉我你快结婚了, 是真的吗?
/Mǒu rén gàosu wǒ nǐ kuài jiéhūn le, shì zhēnde ma?/
Ai đó nói với tôi bạn sắp kết hôn, là thật sao ?
1. Họ + 某
=> thường dùng trong tòa án, tin tức báo cáo và các trường hợp chính thức khác.
Ví dụ :
邻居张某也听说了这件事。
/Línjū Zhāng mǒu yě tīngshuō le zhè jiàn shì./
Hàng xóm Trương cũng nghe nói đến chuyện này rồi.
2. 某某+ danh từ
Ví dụ:
这件事某某人告诉我的,不过我不能告诉你他是谁。
/Zhè jiàn shì mǒu mǒu rén gàosu wǒ de, bùguò wǒ bù néng gàosu nǐ tā shì shéi./
Chuyện này người nào đó nói cho tôi biết nhưng tôi không thể nói cho bạn biết người đó là ai.
3.“某” cũng có thể dùng tự xưng:
=> dùng khi người nói đặc biệt nhấn mạnh quyết tâm hoặc ý chí bản thân.
=> Cách dùng này rất ít.
Ví dụ:
我王某一言既出,驷马难追,说了就一定做到。
/Wǒ Wáng mǒu yī yán jìchū, sìmǎ nán zhuī, shuō le jiù yīdìng zuò dào.
Vương Mỗ tôi nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy, nói rồi thì nhất định làm được.
4“某些+ danh từ ” biểu thị số nhiều.
Ví dụ:
我们不能像某些人那样, 说的多, 做的少。
/Wǒmen bù néng xiàng mǒu xiē rén nàyàng, shuō de duō, zuò de shǎo./
Chúng ta không thể giống như những người nào đó, nói nhiều, làm ít.
Trên đây là từ vựng tiếng Trung cách dùng 人家 và 某 trong giao tiếp. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây
Gọi ngay theo đường dây nóng NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội