Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu cách dùng ĐẠI TỪ NGHI VẤN tiếng Trung trong giao tiếp.
Nội dung bài học tìm hiểu cách dùng ĐẠI TỪ NGHI VẤN tiếng trung trong giao tiếp
I_Dùng hai đại từ nghi vấn giống nhau , chỉ cùng một người, một vật, một phương thức…
=> Giữa hai phân câu thường dùng “就” để nối.
Ví dụ:
(1)什么好吃我们就吃什么。
/Shénme hǎochī wǒmen jiù chī shénme.
Cái gì ngon thì chúng mình ăn cái đó.
(2)你知道多少就说多少。
/Nǐ zhīdào duōshǎo jiù shuō duōshǎo.
Bạn biết bao nhiêu thì nói bấy nhiêu.
(3)这里是学校,不能想怎么样就怎么样。
/Zhèlǐ shì xuéxiào, bù néng xiǎng zěnmeyàng jiù zěnmeyàng.
Đây là trường học, không thể muốn thế nào thì thế đó.
II_谁也+ Phủ định+ 谁
=> Hai đại từ 谁 này đảm nhận thành phần câu khác nhau, chỉ hai người khác nhau
Ví dụ:
(1)小王和小李谁也说服不了谁。
/Xiǎo Wáng hé Xiǎo Lǐ shéi yě shuìfú bù liǎo shéi.
Tiểu Vương và Tiểu Lý không ai thuyết phục được ai.
(2)他们俩大吵了一架,现在谁也不理谁。
/Tāmen liǎ dà chǎo le yī jià, xiànzài shéi yě bù lǐ shéi.
Hai bọn họ cãi nhau to, bây giờ không ai quan tâm ai.
III_Cách dùng mở rộng liên quan đến “哪儿/ 哪里”( đâu có)
=> 哪里/哪里哪里 : biểu thị khiêm tốn khi nhận được lời khen của người khác
Ví dụ:
A: 你的汉语真不错!
/Nǐ de Hànyǔ zhēn bùcuò!/
Tiếng Trung của bạn thật tuyệt !
B :哪里,还差得远呢。
/Nǎlǐ, hái chà dé yuǎn ne./
Đâu có, vẫn có kém xa ah.
哪里哪里, 你过奖了!
/Nǎlǐ nǎlǐ, nǐ guòjiǎng le!
Đâu có đâu có, bạn quá khen rồi!
=> Tính từ + 不到+ 哪儿/ 哪里+ 去: biểu thị dự đoán mức độ, không… lắm
Ví dụ:
(1)这双鞋子才30块钱,一定好不到哪儿去。
/Zhè shuāng xiézi cái 30 kuài qián, yīdìng hǎo bù dào nǎr qù.
Đôi giày này chỉ có 30 tệ, nhất định không tốt lắm đâu.
(2)市场里的东西贵不到哪里去。
/Shìchǎng lǐ de dōngxi guì bù dào nǎlǐ qù.
Đồ trong chợ không đắt lắm đâu.
IV_说/扯(到)+哪儿/ 哪里+ 去 /shuō/chě (dào)+nǎr/ nǎlǐ + qù/
=> dùng để biểu thị người nói ko đồng tình với cách nói của đối phương, muốn dừng chủ đề nói này lại.
Ví dụ:
A :你孩子今年多大了?
/Nǐ háizi jīnnián duōdà le?
Bé nhà bạn năm nay mấy tuổi rồi?
B:你说到哪里去了,我连女朋友还没有呢。
/Nǐ shuō dào nǎlǐ qù le, wǒ lián nǚ péngyou hái méiyǒu ne.
Bạn nói đi đâu vậy, tôi ngay cả bạn gái cũng chưa có.
V_哪知道/ 哪想到 biểu thị không ngờ tới (没想到)
Ví dụ:
(1)我以为他会给我打电话,哪知道过了一个星期他都没和我联系。
Wǒ yǐwéi tā huì gěi wǒ dǎ diànhuà, nǎ zhīdào guò le yī gè xīngqī tā dōu méi hé wǒ liánxì.
Tôi tưởng là anh ấy sẽ gọi điện cho tôi, đâu biết được qua 1 tuần rồi anh ta không liên hệ gì với tôi.
(2)哪想到 他这么有钱呢。
/Nǎ xiǎngdào tā zhème yǒu qián./
Đâu ngờ được anh ta có nhiều tiền như thế.
VI_Cách dùng mở rộng liên quan đến “谁”
1.谁知道
=> Biểu thị không biết.
=> Được dùng trong câu trả lời kèm theo ý không quan tâm, cuối cùng thường thêm “ 啊/ 呢”.
=> Quan hệ giữa người nói và người nghe phải thân thiết.
Ví dụ:
A: 小张去哪儿了?
/Xiǎo Zhāng qù nǎr le?
Tiểu Trương đi đâu rồi ?
B: 谁知道呢。
/Shéi zhīdào ne./
Ai biết được.
2.谁知道
=> Có thể dùng đầu câu trần thuật, biểu thị ý không ngờ đến.
Ví dụ:
我本来和他开玩笑,谁知道他真生气了。
Wǒ běnlái hé tā kāiwánxiào, shéi zhīdào tā zhēn shēngqì le.
Tôi vốn dĩ trêu anh ấy, ai biết được anh ta giận thật .
3.谁说不是
=> Biểu thị đồng ý, tán thành cách nói của đối phương, thường kết hợp với “ 呢”
A:王老师真是个好人!
/Wáng lǎoshī zhēn shì gè hǎorén!
Thầy giáo Vương đúng là người tốt!
B:谁说不是呢?
/Shéi shuō bù shì ne?/
Ai nói không phải chứ?
4.Phía sau “谁说不是” đôi lúc có thể thêm câu biểu thị đánh giá.
Ví dụ:
他们俩郎才女貌,谁说不是天生一对呢?
Tāmen liǎ lángcái nǚmào, shéi shuō bù shì tiān shēng yī duì ne?
Hai bọn họ trai tài gái sắc, ai nói không phải trời sinh 1 cặp chứ?
Trên đây là bài tìm hiểu cách dùng ĐẠI TỪ NGHI VẤN tiếng Trung trong giao tiếp . Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây
Gọi ngay theo đường dây nóng NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội