Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu 12 Cách Dùng Của 呢/ne.
Nội dung bài học tìm hiểu 12 Cách Dùng Của 呢/ne.
I.Dùng cuối câu hỏi nghi vấn trong câu có các đại từ nghi vấn như 几(jǐ )、多少(duōshǎo )、谁(shéi )、什么(shénme )、怎么(zěnme )、哪儿(nǎr )、哪里(nǎlǐ)…
Ví dụ:
(1)今天星期几呢?
Jīntiān xīngqī jǐ ne?
Hôm nay là thứ mấy?
(2)你想吃什么呢?
Nǐ xiǎng chī shénme ne?
Bạn muốn ăn gì thế?
2.Dùng trong câu hỏi chính phản.
Ví dụ:
你买不买这本书呢?
Nǐ mǎi bù mǎi zhè běn shū ne?
Bạn có mua quyển sách này không?
3.Dùng cuối câu hỏi lựa chọn.
Ví dụ:
他是学生还是老师呢?
Tā shì xuéshēng huán shì lǎoshī ne?
Anh ấy là sinh viên hay giáo viên thế ?
Lưu ý: Với 3 kiểu câu hỏi trên có thể không cần thêm 呢cuối câu, nếu thêm thì sẽ mang thêm ngữ khí do dự, khó nghĩ…
4.Dùng trong câu hỏi rút gọn:
a.Nếu không có ngữ cảnh câu văn trước hoặc sau thì đó là câu hỏi địa điểm.
Ví dụ:
我的书呢?/Wǒ de shū ne?
Sách của tôi đâu rồi?
b.Nếu có ngữ cảnh câu văn trước hoặc sau, thì ý nghĩa của câu phụ thuộc câu văn trước và sau đó.
Ví dụ:
我爸爸妈妈都是老师。你爸爸妈妈呢?
/Wǒ bàba māma dōu shì lǎoshī. Nǐ bàba māma ne?
Bố mẹ tôi đều là giáo viên. Bố mẹ bạn thì sao?
5.Dùng trong câu hỏi phản vấn :
Ví dụ:
(1)你怎么能不去上课呢?
Nǐ zěnme néng bù qù shàngkè ne?
Bạn làm sao có thể không đi học cơ chứ?
(2)散步有什么不好呢?
Sànbù yǒu shénme bù hǎo ne?
Dạo bộ có gì không tốt cơ chứ?
Lưu ý:Có thể không dùng 呢cuối câu phản vấn nhưng sẽ câu sẽ bị cứng.
6.Dùng trong câu biểu thị sự duy trì trạng thái nào đó, thường sử dụng với những từ như 正(zhèng ),在(zài ),着(zhe)…
Ví dụ:
我来的时候,他们在吃着饭呢。
Wǒ lái de shíhòu, tāmen zài chī zhe fàn ne.
Khi tôi đến, bọn họ đang ăn cơm.
7.呢dùng cuối câu phủ định: 没(méi) /还没(hái méi)+…+ 呢(ne)
Ví dụ:
(1)他还没回来呢。
Tā hái méi huí lai ne.
Anh ta vẫn chưa về.
(2)我还没吃完饭呢。
Wǒ hái méi chī wán fàn ne.
Tôi vẫn chưa ăn cơm xong.
8.Dùng cuối câu trần thuật biểu thị ý xác nhận sự thật.
Ví dụ:
(1)我今天下午还有课呢。
Wǒ jīntiān xiàwǔ hái yǒu kè ne.
Chiều nay tớ vẫn có tiết.
(2)他的英语说得很流利呢。
Tā de Yīngyǔ shuō de hěn liúlì ne.
Tiếng Anh của anh ấy nói rất lưu loát.
9.Dùng khi biểu thị liệt kê khi nói rõ nguyên nhân
- 一来呢(yī lái ne)… 二来呢(èr lái ne)…
- 第一呢(dì yī ne)…第二呢(dì èr ne)…
Ví dụ:
他学汉语有两个原因:第一呢,是自己对汉语感兴趣,第二呢,是为了让父母高兴。
Tā xué Hànyǔ yǒu liǎng gè yuányīn: Dì yī ne, shì zìjǐ duì Hànyǔ gǎn xìngqù, dì èr ne, shì wèile ràng fùmǔ gāoxìng.
Anh ấy học tiếng Trung có 2 nguyên nhân: Thứ nhất là, bản thân hứng thú với tiếng Trung, thứ 2 là để bố mẹ vui lòng .
10.Dùng sau chủ ngữ thu hút sự chú ý của đối phương.
Ví dụ:
你先回家吧,我呢,还要在这儿等一个人。
Nǐ xiān huí jiā ba, wǒ ne, hái yào zài zhèr děng yī gè rén.
Bạn cứ về trước đi, còn tớ, ở lại đây chờ 1 người.
11.Dùng trong câu biểu thị giả thiết, biểu thị cách suy nghĩ.
Ví dụ:
(1)你要是不帮助我呢,我会被妈妈骂一顿。
Nǐ yàoshì bù bāngzhù wǒ ne, wǒ huì bèi māma mà yī dùn.
Cậu mà không giúp tôi, tôi sẽ bị mẹ mắng một trận.
(2)不喜欢呢,就拒绝,喜欢呢,就直接同意吧。
Bù xǐhuan ne, jiù jùjué, xǐhuan ne, jiù zhíjiē tóngyì ba.
Không thích, thì từ chối, còn thích, thì trực tiếp đồng ý đi.
12.Hay dùng sau các từ “ 其实(qíshí)/实际上(shíjì shàng)/本来(běnlái)/说实话(shuō shíhuà)
Ví dụ:
小林说他听懂了,其实呢,他并没听懂。
Xiǎolín shuō tā tīng dǒngle, qíshí ne, tā bìng méi tīng dǒng.
Tiểu Lâm nói anh ấy nghe hiểu rồi, kì thực, anh ấy nghe chưa hiểu.
Trên đây là bài tìm hiểu 12 Cách Dùng Của 呢/ne.. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây
Gọi ngay theo đường dây nóng NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội