Hôm nay trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân sẽ chia sẻ đến các bạn cách phân biệt 怎么 / 为什么 và cách dùng 不怎么trong cuộc sống. Các bạn chú ý theo dõi nhé!
Nội dung bài:
1.Trong 1 số trường hợp biểu thị hỏi nguyên nhân “为什么”“怎么” có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ
他们都去了,你为什么不去?
/Tāmen dōu qù le, nǐ wèishénme bù qù?/
Bọn họ đều đi rồi, vì sao bạn không đi?
他们都去了,你怎么不去? ( biểu thị ngạc nhiên) /Tāmen dōu qù le, nǐ zěnme bù qù?/
Lưu ý:
“怎么” còn biểu thị sự ngạc nhiên, kinh ngạc
“为什么” chỉ đơn thuần hỏi về nguyên nhân.
2.
“ 为什么”dùng hỏi nguyên nhân
“ 怎么”biểu thị trách móc
Ví dụ
你为什么打人?(hỏi nguyên nhân)
Nǐ wèishénme dǎ rén? /
Tại sao bạn đánh người ?
你怎么打人呢?(biểu thị trách móc)
Nǐ zěnme dǎ rén ne? /Sao bạn lại đánh người ?
Lưu ý:Nếu là cảnh sát hỏi tội phạm dùng “为什么”,không dùng “怎么”
3.Khi muốn hỏi nguyên nhân của các sự vật, hiện tượng:dùng “ 为什么” không dùng “怎么”
Ví dụ:
天空为什么是蓝色的?
/Tiānkōng wèishénme shì lánsè de?/
Bầu trời tại sao là màu xanh?
Không được nói :天空怎么是蓝色的?
4.“为什么”có thể làm tân ngữ / “怎么”không thể làm tân ngữ
Ví dụ:
听说你辞职了, 这是为什么呢?
/Tīngshuō nǐ cízhí le, zhè shì wèishénme ne? /Nghe nói cậu nghỉ việc rồi, đây là vì sao thế ?
Không được nói:
听说你辞职了, 这是怎么呢?
Tīng shuō nǐ cízhí le, zhè shì zěnme ne?
5.“为什么”có thể xuất hiện trong mệnh đề làm tân ngữ / “怎么”không thể.
Ví dụ:
我现在明白你为什么生气了。
Wǒ xiànzài míngbai nǐ wèishéme shēngqì le. /Bây giờ em đã biết vì sao anh lại tức giận rồi.
Không được nói:
我现在明白你怎么生气了。
/ Wǒ xiànzài míngbai nǐ zěnme shēngqì le.
6.“为什么”có thể xuất hiện trong mệnh đề làm định ngữ / “怎么”không thể.
Ví dụ:
请您谈谈今年天气为什么这么热的原因。
Qǐng nín tántan jīnnián tiānqì wèishénme zhème rè de yuányīn. /
Mời ông bàn một chút nguyên nhân thời tiết năm nay vì sao nóng như thế.
Không được nói:
请您谈谈今年天气怎么这么热的原因。
/ Qǐng nín tántan jīnnián tiānqì zěnme zhème rè de yuányīn.
7.Chủ ngữ + 不怎么+ Động từ tâm lý/ tính từ
_Biểu thị mức độ nhẹ hơn so với “ 很”
_Ngữ khí khá uyển chuyển.
Ví dụ:
这个孩子不怎么聪明。
/Zhè ge háizi bù zěnme cōngmíng. /
Đứa trẻ này không thông minh lắm .
我现在不怎么想结婚。
/Wǒ xiànzài bù zěnme xiǎng jiéhūn. /
Tôi bây giờ không muốn kết hôn lắm.
9.
Chủ ngữ + 不怎么+ Động từ ( dùng biểu thị thói quen )
Chủ ngữ + 没怎么+ Động từ ( dùng cho quá khứ)
_biểu thị không thường xuyên
_biểu thị không tập trung làm gì đó
_biểu thị số lượng ít
Ví dụ:
我们平时不怎么联系。
/Wǒmen píngshí bù zěnme liánxì. /
Chúng tôi bình thường không liên lạc mấy.
我工作太忙,不怎么看电视。
/Wǒ gōngzuò tài máng, bù zěnme kàn diànshì. / Công việc của tôi quá bận, không xem tivi mấy.
这本书我有,不过没怎么看。
/ Zhè běn shū wǒ yǒu, bùguò méi zěnme kàn. / Quyển sách này tôi có, thế nhưng chưa xem mấy.
这几天他胃疼,一直没怎么吃东西。
/Zhè jǐ tiān tā wèi téng, yīzhí méi zěnme chī dōngxi. /
Mấy ngày nay anh ấy đau dạ dày, chưa ăn được mấy.