TỔNG HỢP CÁC LIÊN TỪ HAY DÙNG TRONG TIẾNG TRUNG ( PHẦN 2)

Bài hôm nay các em cùng cô tìm hiểu các liên từ thường dùng trong tiếng Trung. Nắm chắc được các liên từ này sẽ giúp ích cho các em rất nhiều khi nói cũng như khi làm các bài HSK đó.

  1. Quan hệ lựa chọn

    Liên từ thường dùng Câu dụ
    A还是B

    A háishì B

    你是想考浙江大学还是复旦大学?

    Nǐ shì xiǎng kǎo Zhèjiāng dàxué háishì Fùdàn dàxué?

    A,要不B

    A, yàobù B

    帮我买个鸡蛋,要不买个面包也行。

    Bāng wǒ mǎi gè jīdàn, yàobù mǎi gè miànbāo yě xíng.

    要么……要么……

    /Yàome….. yàome…/

    hoặc là …. hoặc là ….

    要么他去, 要么你去, 两个人只能去一个。
    /Yàome tā qù, yàome nǐ qù, liǎng gè rén zhǐ néng qù yī gè./
    (是)……,还是……?

       là…hay là

    她是忘了,还是故意不来?
    Tā shì wàng le, háishì gùyì bù lái.
    不是……,而是……

    không phải…mà là

    她不是口语老师,而是听力老师。
    Tā bù shì kǒuyǔ lǎoshī, ér shì tīnglì lǎoshī.
    宁可/ 宁愿……,也不……

    Nìngkě/ nìngyuàn ……, yě bù……

    thà rằng…cũng không

    我宁可骑车去,也不愿意坐车去。
    Wǒ nìngkě qí chē qù, yě bù yuànyì zuòchē qù.
    Tôi thà đạp xe đi, cũng không muốn ngồi ô tô.
    与其……,不如……

    Yǔqí……, bùrú……

    thay vì…chi bằng

    与其在这儿等他,还不如先去呢。
    Yǔqí zài zhè’er děng tā, hái bùrú xiān qù ne.
    Thay vì ở đây đợi anh ấy, chi bằng đi trước đi.
    不是A,就是B

    Búshì A, jiùshì B

    我们班主任不是张建老师,就是李红霞老师。

    Wǒmen bānzhǔrèn bú shì Zhāngjiàn lǎoshī, jiù shì Lǐhóngxiá lǎoshī.

    A,只好B

    A, zhǐhǎo B

    博物馆还没开门,他们只好去体育场放风筝了。

    Bówùguǎn hái méi kāimén, tāmen zhǐhǎo qù tǐyùchǎng fàng fēngzhèng le.

    或者/ 或是…. huòzhě/ huòshì

    hoặc là ( dùng trong câu khẳng định hoặc phủ định, không dùng trong câu hỏi

    你可以选择接受或者拒绝。
    /Nǐ kěyǐ xuǎnzé jiēshòu huòzhě jùjué./
  2. Quan hệ nối tiếp

    Liên từ thường dùng Câu dụ
    AB

    Xiān A zài B

    你先把饭吃了再喝感冒药。

    Nǐ xiān bǎ fàn chī le zài hē gǎnmào yào.

    A接着B

    XiānA jiēzhe B

    小志先吃了一个香蕉,接着又吃了一个苹果。

    Xiǎozhì xiān chī le yí gè xiāngjiāo, jiēzhe yòu chī le yí gè píngguǒ.

    首先A,其次B
    Shǒuxiān A, qícì B
    遇到问题,首先要自己想办法,其次是找别人帮忙。

    Yùdào wèntí, shǒuxiān yào zìjǐ xiǎng bànfǎ, qícì shì zhǎo biérén bāngmáng.

    A然后(再)B

    A ránhòu(zài) B

    我们看完医生然后再去新华书店买书。

    Wǒmen kàn wán yīshēng ránhòu zài qù Xīnhuá shūdiàn mǎi shū.

    AB

    Yī A jiù B

    王老师一进教室,同学们马上就安静了下来。

    Wáng lǎoshī yí jìn jiàoshī, tóngxuémen mǎshang jiù ānjìng le xiàlái.

  3. Quan hệ điều kiện

    Liên từ thường dùng Câu dụ
    只要AB

    Zhǐyào A jiù B

    只要你肯努力,梦想就能实现。

    Zhǐyào nǐ kěn nǔlì, mèngxiǎng jiù néng shíxiàn.

    只有AB

    Zhǐyǒu A cái B

    只有认真工作的人,才会体会到工作的乐趣。

    Zhǐyǒu rènzhēn gōngzuò de rén, cái huì tǐhuì dào gōngzuò de lèqù.

    无论/不论/ 不管A,都/B

    Wúlùn/búlùn/ bùguǎn A, dōu/yě B

    无论天气多热,新生都要到操场去军训。

    Wúlùn tiānqì duō rè, xīnshēng dōu yào dào cāochǎng qù jūnxùn.

    Liên từ thường dùng Câu dụ
    除非….., 否则/ 不然…..

    Trừ phi….., nếu không thì

    除非老师让我走,否则我决不离开这里。

    Chúfēi lǎoshī ràng wǒ zǒu, fǒuzé wǒ juébù líkāi zhèlǐ.

    除非….., …..

    Trừ phi……, mới…..

    除非你帮我写报告,我才把这件事告诉你。

    Chúfēi nǐ bāng wǒ xiě bàogào, wǒ cái bǎ zhè jiàn shì gàosù nǐ.

    凡是……, ……

    Hễ là……, đều……

    凡是玛丽喜欢做的事,她的男朋友都喜欢。

    Fánshì Mǎlì xǐhuān zuò de shì, tā de nán péngyou dōu xǐhuan.

    ……, / …..

    Bất kể……, đều/ cũng…..

    任你怎么说,我都不去吃狗肉。
    Rèn nǐ zěnme shuō, wǒ dōu bù qù chī gǒuròu.
  4. Quan hệ giả thiết
  5. Quan hệ mục đích

    Liên từ thường dùng Câu dụ
    A为的是B

    A wèideshì B

    他刻苦读书为的是将来能有一份好工作。

    Tā kèkǔ dúshū wèideshì jiānglái néng yǒu yí fèn hǎo gōngzuò.

    为了AB

    Wèile A, B

    为了给家里减轻经济负担,他放弃了上大学的机会。

    Wèile gěi jiā lǐ jiǎnqīng jīngjì fùdān, tā fàngqì le shàng dàxué de jīhuì.

    …, 你要坚持治病,好早一点儿恢复健康

    Nǐ yào jiānchí zhì bìng, hǎo zǎo yīdiǎnr huīfù jiànkāng.

    Liên từ thường dùng Câu dụ
    省得(免得/ 以免)

    … Shěngdé (miǎndé/ yǐmiǎn)…

    …..tránh khỏi/ tránh để…

    有病应该请假,免得老师生气。

    Yǒu bìng yīnggāi qǐngjià, miǎndé lǎoshī shēngqì.

    ……,以便……

    ……, để tiện……

    他正在学汉语,以便能找到好工作。

    Tā zhèngzài xué Hànyǔ, yǐbiàn néng zhǎodào hǎo gōngzuò.

    …, 学校买了新车,解决学生们的交通问题。

    Xuéxiào mǎi le xīn chē, yǐ jiějué xuéshēngmen de jiāotōng wèntí.

    9.Quan hệ giả thiết

    Liên từ thường dùng Câu dụ
    如果A……B

    Rúguǒ A……jiù B

    如果按计划进行,那么我们就该离开这里了。

    Rúguǒ àn jìhuà jìnxíng, nàme wǒmen jiù gāi líkāi zhèlǐ le.

    要是A……B

    Yàoshi A……jiù B

    要是你没写完论文,就下周再交吧。

    Yàoshì nǐ méi xiě wán lùnwén, jiù xiàzhōu zài jiāo ba.

    的话, …… 你是我的话,你就怎么办?

    Nǐ shì wǒ dehuà, nǐ jiù zěnme bàn?

    假如A……B

    Jiǎrú A……jiù B

    假如明天天气好的话,我们就去香山看枫叶吧。

    Jiǎrú míngtiān tiānqì hǎo de huà, wǒmen jiù qù Xiāngshān kàn fēngyè ba.

    Liên từ thường dùng Câu dụ
    幸亏….., 不然/ 否则…..
    May mà……, nếu không thì
    幸亏你说起开会的事,不然我就忘了。

    Xìngkuī nǐ shuō qǐ kāihuì de shì, bùrán wǒ jiù wàng le.

    要不是A……B

    Nếu không ……thì

    要不是今天下了大雨,我们就出去玩了。
    Yào bùshì jīntiān xià le dàyǔ, wǒmen jiù chūqù wán le.
    没有….., 就没有/ 不会…… 没有他妈妈,就没有现在的我。
    Méiyǒu tā māma, jiù méiyǒu xiànzài de wǒ.
    假如A……B

    Jiǎrú A……jiù B

    假如明天天气好的话,我们就去香山看枫叶吧。

    Jiǎrú míngtiān tiānqì hǎo de huà, wǒmen jiù qù Xiāngshān kàn fēngyè ba.

  6. Quan hệ nhượng bộ
Liên từ thường dùng Câu dụ
就是/即使/尽管/ 哪怕A, / B

Jiùshì/ jíshǐ/jǐnguǎn/ nǎpà A, yě/hái B

即使我现在从南京赶回去,也解决不了你的问题呀。

Jíshǐ wǒ xiànzài cóng Nánjīng gǎn huíqù, yě jiějué bùliǎo nǐ de wèntí yā.

AB

Zài A yě B

李老板再怎么有钱,也不能无视法律。

Lǐ lǎobǎn zài zěnme yǒu qián, yě bù néng wúshì fǎlǜ.

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận