Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu bài phân biệt “向(xiàng)”/ “朝(cháo)”/ “ 往(wǎng)” trong tiếng Trung.
Nội dung bài học phân biệt “向(xiàng)”/ “朝(cháo)”/ “ 往(wǎng)” trong tiếng Trung.
A.Giống nhau
I.Khi làm giới từ:
=> biểu thị di chuyển đến vị trí nào đấy
=> phía sau là từ chỉ phương hướng, địa điểm
=> 3 từ có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ:
(1)从这里一直往前走就到图书馆了。(向/ 朝)
Cóng zhèlǐ yīzhí wǎng qián zǒu jiù dào túshūguǎn le.
Từ đây cứ đi thẳng về phía trước là đến thư viện rồi.
(2)那个人向我们这边走过来了。(往/ 朝)
Nà gè rén xiàng wǒmen zhèbiān zǒu guòlái le.
Người đó đi lại về phía chúng ta.
B.Khác nhau
I.Khi hướng về vị trí nào đó:
=> không có sự di chuyển
=> chỉ có thể dùng “向”/ “朝” không dùng 往
Ví dụ:
向北的窗户都关上了。(朝)
Xiàng běi de chuānghu dōu guān shàng le.
Cửa sổ hướng bắc đều đóng rồi.
=> Sau “往” là từ chỉ địa điểm, không thể là từ chỉ người hoặc vật.
=> Sau“朝”/ “ 向” không hạn chế.
=> Khi “朝” đứng trước danh từ hoặc đại từ chỉ người thì động từ phải là động tác của cơ thể( cười, gật đầu, vẫy tay…)
=> “向” không hạn chế.
Ví dụ:
(1)她向我笑了笑,没有说话。(朝)
Tā xiàng wǒ xiào le xiào, méiyǒu shuōhuà.
Cô ấy cười với tôi, không nói gì.
(2)服务员向我们介绍这里的情况。
Fúwùyuán xiàng wǒmen jièshào zhèlǐ de qíngkuàng.
Người phục vụ giới thiệu với chúng tôi tình hình ở đây.
=> Sau động từ có thể là 往/ 向, không thể là 朝 .
+) Động từ +往 + địa điểm: biểu thị điểm đến.
开(kāi: lái) / 送 (sòng: đưa, gửi)/ 寄(jì: gửi)/ 运(yùn: vận chuyển)
销 (xiāo: bán, tiêu thụ) / 飞 (fēi: bay) /逃 (táo: chạy trốn)
派(pài: phái, cử)/通 (tōng: thông) / 迁 (qiān: di chuyển)
+) Động từ +向 + địa điểm: biểu thị mục tiêu, điểm đến.
走(zǒu: đi )/ 跑(pǎo: chạy)/ 飞(fēi bay) / 奔(bèn: chạy)
流 (liú: chảy) / 冲(chōng: xông) / 通 (tōng: thông) / 飘(piāo: tung bay)
滚 (gǔn: lăn)/ 驶(shǐ: lái, điều khiển)/ 刺(cì: đâm )
推(tuī: đẩy)/ 投(tóu: bỏ vào)/ 扑(pū: lao, vồ )/ 漂(piào: nổi, trôi)
Ví dụ:
(1)中国武术正走向世界。
Zhōngguó wǔshù zhèng zǒu xiàng shìjiè.
Võ thuật Trung Quốc đang đi ra thế giới .
(2)这条公路通往山区。(向)
Zhè tiáo gōnglù tōng wǎng shān qū.
Đường cao tốc này thông đến vùng núi.
II.Khi làm động từ:
=> “朝”/ “ 向” biểu thị hướng đến vị trí, phương hướng.
=> “往” biểu thị đi, di chuyển.
Ví dụ:
(1)书房的窗户最好朝东。(向)
Shūfáng de chuānghu zuìhǎo cháo dōng.
Cửa sổ phòng sách tốt nhất hướng phía đông.
(2)你往东,我往西,看谁跑得远。
Nǐ wǎng dōng, wǒ wǎng xī, kàn shéi pǎo de yuǎn.
Bạn đi hướng đông, tôi đi hướng tây, xem ai chạy xa.
Anh ta vừa nghe nhạc, vừa làm bài tập.
Trên đây là bài tìm hiểu bài phân biệt “向(xiàng)”/ “朝(cháo)”/ “ 往(wǎng)” trong tiếng Trung. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây
Gọi ngay theo đường dây nóng NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/
.