12 CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG TRUNG

Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu bài 12 cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung.

Nội dung bài học 12 cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung.

I.Câu hỏi biểu thị lựa chọn với : 还是/háishì/hay

dụ:

你是中国人还是越南人

shì Zhōngguó rén háishì Yuènán rén

Bạn người Trung Quốc hay người Việt Nam?

II.Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn

– 谁 /shuí/ shéi: ai
– 什么 /shénme/: cái gì
– 哪儿 /nǎr/: đâu
– 哪里 /nǎlǐ/: đâu, ở đâu
– 几 /jǐ/: mấy (số lượng nhỏ hơn 10)
– 多少 /duō shǎo/: bao nhiêu ( số lượng lớn hơn 10)
– 怎么 /zěnme/:  làm sao, thế nào
– 怎么样 /zěnmeyàng/:  thế nào
– 如何 /rúhé/:  như thế nào; làm sao; thế nào
– 为什么 /wèishénme/:  vì sao; tại sao
– 为何 /wèi hé/:  vì sao; tại sao
– 啥 /shá/: cái gì
– 为啥 /wèishá/: vì sao; vì cái gì; tại sao
– 咋 /zǎ/: sao; thế nào= 怎么

dụ:

你们班有多少

Nǐmen bān yǒu duōshǎo rén?

Lớp các bạn bao nhiêu người ?

 

你明天怎么去上海

míngtiān zěnme shànghǎi?

Ngày mai cậu đến Thượng Hải bằng phương tiện ?

 

你的意见如何

de yìjiàn rúhé?

Ý kiến của bạn thế nào?

III.Chủ ngữ + động từ/ tính từ ? …. không ?

dụ:

你是大学生?

shì dàxuéshēng ma?

Bạn sinh viên phải không?

IV..…Động từ 不?

dụ: 

你知道
zhīdao ?
Cậu biết không?

你听我说完,好
tīng shuō wán, hǎo ?
Em nghe tôi nói hết được không

V.Hình thức câu chính phản: Thể khẳng định + Thể phủ định?

dụ:

明天你去不去银行

Míngtiān yínháng?

Ngày mai bạn đi ngân hàng không ?

忙不忙

máng máng?

Anh ấy bận không?

VI.Nếu động từ hoặc tính từ song âm tiết sẽ chính phản như sau : A不AB

dụ:

喜不喜欢喝咖啡

xǐhuan kāfēi?

Bạn thích uống cafe không?

你看我穿这条裙子漂不漂亮

kàn chuān zhè tiáo qúnzi piào piàoliang?

Bạn xem tôi mặc váy nay đẹp không?

VII.Câu hỏi rút gọn dùng

1.Nếu không ngữ cảnh câu văn trước hoặc sau thì đó câu hỏi địa điểm.

dụ: 我的书? / de shū ne? /Sách của tôi đâu rồi?

2.Nếu ngữ cảnh câu văn trước hoặc sau, thì ý nghĩa của câu phụ thuộc câu văn trước sau đó.

dụ:

我爸爸妈妈都是老师。你爸爸妈妈

bàba māma dōu shì lǎoshī. bàba māma ne

Bố mẹ tôi đều giáo viên. Bố mẹ bạn thì sao?

VIII.Cách đặt câu hỏi dùng 有没有

dụ:
有没有爱过我
yǒu méi yǒu ài guò ?
Em từng yêu tôi không?

IX.Đặt câu hỏi dùng 是不是 : thường dùng để xác nhận lại thông tin

  • 是不是 đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu đều được

dụ:

是不是不来了?/ shì shì lái le?

是不是他不来了?/ Shì shì lái le?

他不来了是不是?/ lái le, shì shì?

Anh ta không đến nữa phải không?

X……了吗/ 了没/ 了没有?… chưa ?

dụ:

你吃饭了吗/ chī fàn le ma?

你吃饭了没?/ chī fàn le méi?

你吃饭了没有?/ chī fàn le méiyǒu?

Bạn ăn cơm chưa?

XI.Câu trần thuật, 是吗/ 对吗? 。。。 đúng không? _Câu trần thuật, 好吗/ 可以吗?…được không?

dụ:

我这样做对吗

zhèyàng zuò, duì ma? 

Tôi làm như thế, đúng không?

明天我们一起去公园好吗

Míngtiān wǒmen yīqǐ gōngyuán, hǎo ma?

Ngày mai chúng mình cùng đi công viên, được không?

XII.Câu phản vấn:

1.不是Động từ …+ ?

=> Không phải, chẳng phải  … hay sao ?

dụ:

不是学过汉语吗

shì xué guò Hànyǔ ma?

Không phải bạn từng học tiếng Trung sao?

2.不能Động từ …+ 吗Không thể ….được sao?

dụ:

不能早点起床吗

néng zǎo diǎn qǐchuáng ma?

Bạn không thể dậy sớm chút được sao?

3.难道… 吗? Lẽ nào… hay sao

dụ:

难道不认识他吗

nándào rènshi ma?

难道不认识他吗

Nándào rènshi ma?

Lẽ nào bạn không biết anh ta sao ?

4.没+ động từ …+ 吗? chưasao ?

dụ:

没告诉你电话号码吗

méi gàosu diànhuà hàomǎ ma?

Tôi chưa nói cho bạn biết số điện thoại sao?

XIII.Đặt câu hỏi dùng trợ từ ngữ khí 

=> 吧 :  dùng để hỏi hoặc phán đoán một điều bạn vẻ như đã chắc chắn, thường thấp giọngchữ

dụ:
你是老师

shì lǎoshī ba?

Bạn giáo viên phải không?

Trên đây là bài tìm hiểu bài 12 cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung.. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây

Gọi ngay theo đường dây nóng  NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/

 

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận