CÁCH DÙNG 刚才(gāngcái) / 刚(gāng)/刚刚(gānggāng) TRONG TIẾNG TRUNG

Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu bài phân biệt 刚才(gāngcái) / 刚(gāng)/刚刚(gānggāng) trong tiếng Trung.

Nội dung bài học cách dùng 刚才(gāngcái) / 刚(gāng)/刚刚(gānggāng) trong tiếng Trung.

I.刚才 :

Danh từ, thường dịch vừa nãy.

thể làm chủ ngữ, định ngữ trạng ngữ.

II.刚刚/ 刚 :

phó từ , thường dịch vừa, mới, vừa mới.

Chỉ thể làm trạng ngữ.

III.刚刚 thời gian ngắn hơn so với.

dụ:

(1)刚才是休息时间。现在是上课时间。(chủ ngữ

          Gāngcái shì xiūxi shíjiān. Xiànzài shì shàngkè shíjiān.

          Vừa nãy thời gian nghỉ ngơi. Bây giờ thời gian lên lớp.

(2)刚才的事你都看到了吧?(định ngữ

          Gāngcái de shì dōu kàn dào le ba?

          Việc vừa nãy bạn đều nhìn thấy rồi chứ?

A. Khi làm trạng ngữ

=> 刚才 thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.

=> 刚刚 / đứng sau chủ ngữ.

dụ:

刚才小王来找你的

Gāngcái Xiǎo Wáng lái zhǎo de.

Tiểu Vương vừa nãy đến tìm cậu.

小王刚才来找你的

小王(刚刚来找你的。

Tiểu Vương vừa mới đến tìm cậu.

=> 刚/ 刚刚 thể biểu thị vừa hay về mặt thời gian, không gian, vừa đủ về mặt số lượng. ..

=> 刚才không cách dùng này.

dụ:

1这么多饭够我们三个人吃。( số lượng

         Zhème duō fàn gāng gòu wǒmen sān rén chī.

         Cơm nhiều như này vừa đủ 3 người chúng ta ăn.

 

2这双鞋大小刚刚合适。( vừa vặn kích cỡ)

          Zhè shuāng xié dàxiǎo gānggāng héshì.

          Đôi giày này to nhỏ vừa hợp.

B.Các câu ví dụ khác.

  1. Cô gái vừa nãy là ai thế ?

         刚才的那个女孩子是谁

         Gāngcái de háizi shì shéi?

  1. Tôi vừa mới tốt nghiệp đại học, vẫn chưa có kinh nghiệm.

         我刚(刚刚)大学毕业,还没有经验

          gāng (gānggāng) dàxué bìyè, hái méiyǒu jīngyàn.

  1. Tôi vừa mới ăn cơm xong.

         我刚(刚刚)吃完饭

          gāng (gānggāng) chī wán fàn.

     4. Hôm qua trời vừa mới sáng thì anh ấy đã đi rồi, rất muộn mới về.

         昨天天(刚)刚刚亮他就出去了,很晚才回来

         Zuótiān tiān (gāng) gānggāng liàng jiù chūqù le, hěn wǎn cái huí lai.

     5.Từ này vừa nãy tôi mới học được.

        这个词我刚才才学会

        Zhè ge gāngcái cái xué huì.

  1. Sao bạn vừa mới ngồi được 1 lúc thì đã phải đi vậy?

         你怎么刚(刚刚)坐了一会儿就要走了

           zěnme gāng (gānggāng) zuò le yīhuǐr jiù yào zǒu le?

  1.  Tôi vừa mới học được lái xe.

          我刚(刚刚)学会开车

          gāng (gānggāng) xué huì kāi chē.

  1. Sao vừa nãy anh không nói?

         你怎么刚才不说

          zěnme gāngcái shuō ne?

  1. Vừa nãy ai gọi điện cho anh đó?

         刚才谁给你打电话

         Gāngcái shéi gěi diànhuà?

  1. Khi mới đến Trung Quốc, tôi không quen lắm.

         刚来中国的时候,我不太习惯

         Gāng lái Zhōngguó de shíhòu, tài xíguàn.

  1. Tôi vừa nãy còn nhìn thấy anh ấy ở đây. Sao thoáng 1 cái không thấy nữa nhỉ ?

         我刚才还看到他在这儿, 怎么一下子就不见了

          gāngcái hái kàn dào zài zhèr, zěnme yīxiàzi jiù jiàn le?

  1. Tôi vừa mới học tiếng trung được 1 tháng, không thể đọc hiểu được cuốn tiểu thuyết này.

          我 刚 刚)个月中文,看不懂这本小说

           gāng (gānggāng) xué yuè Zhōngwén, kàn dǒng zhè běn xiǎoshuō.

Trên đây là bài tìm hiểu cách dùng 刚才(gāngcái) / 刚(gāng)/刚刚(gānggāng) trong tiếng Trung. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây

Gọi ngay theo đường dây nóng  NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận