CÁCH DÙNG 着/zhe TRONG TIẾNG TRUNG

Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu bài cách dùng 着/zhe trong tiếng Trung.

Nội dung bài học cách dùng 着/zhe trong tiếng Trung.

I.Động từ + 着: biểu thị sự tiếp diễn của động tác.

=> Chủ ngữ + 正在/ 在/ 正+ động từ + 着+ ( tân ngữ)+ (呢)

dụ:Tiểu Trương đang viết thư.

  • 小张在写信。/Xiǎo Zhāng zài xiě xìn. ( biểu thị hành động đang xảy ra)
  • 小张在写。/Xiǎo Zhāng zài xiě zhe xìn. (biểu thị hành động đang xảy còn tiếp diễn)

=> Động từ dùng着”phải mang tính tiếp diễn ///shuō/, /zuò/……

=> Các động từ không dùng 着:

  • Động từ phát sinh nhanh: 离开/líkāi/、开始 /kāishǐ/、结束/jiéshù/、 /lái/、// ……
  • Động từ tri nhận như /shì/,认为 /rènwéi/,知道/zhīdao/……

Lưu ý:

=> Động từ li hợp chen vào giữa洗澡(xǐzǎo)/ 聊天(liáotiān)/ 上课(shàngkè)..

Ví dụ:

     ấy đang lên lớp.

     她在上着课

     zài shàng zhe kè ne.

  II.Động từ + 着: Được dùng biểu thị cách ăn mặc.

dụ:

1Hôm nay ấy mặc 1 chiếc váy đỏ.

         今天她穿着一条红色裙子

         Jīntiān chuān zhe tiáo hóngsè qúnzi.

         

2Anh ấy đeo 1 chiếc đồng hồ hàng hiệu.

         他戴一块名表

          dài zhe kuài míngbiǎo.

III. Biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái.

A..Động từ + 着 

Ví dụ:

      Tiểu Minh không thích vận động, thích ngồi.

      小明不爱运动,喜欢坐

      Xiǎo Míng ài yùndòng, xǐhuan zuò zhe.

B.Tính từ + 着

Ví dụ:

1Căn phòng này vẫn còn trống.

         这个房间还空

         Zhè ge fángjiān hái kōng zhe.         

2Đèn của văn phòng anh ấy vẫn sáng.

         他办公室的灯还亮

          bàngōngshì de dēng hái liàng zhe.

Lưu ý:

Khi biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái trước động từ hoặc tính từ thường thêm一直yīzhí)/总是(zǒng shì)/ 常常(chángcháng)/ (hái)

IV. Biểu th sự tồn tại

=> Địa điểm + động từ + 着+ danh từ ( chủ thể tác động )

dụ :

110 học sinh đang ngồi trong phòng học.

          (Trong phòng học + ngồi+ + 10 học sinh)

          教室里坐着10 个学生

          Jiàoshì zuò zhe 10 xuéshēng.                    

 

21 lưu học sinh sốngđây.

    (Ở đây + sống + + 1  lưu học sinh)

         这里住着一个留学生

         Zhèlǐ zhù zhe gè liúxuéshēng.

=> Địa điểm + động từ + 着+ danh từ ( vật chịu tác động)

dụ:

1Trên tường treo 1 bức tranh.

          (Trên tường + treo + + 1 bức tranh.)

          墙上挂一幅画儿

          Qiáng shàng guà zhe huàr.  

2Trong sân để rất nhiều xe.

          (Trong sân+ để+ + rất nhiều xe.)

          院子里放很多车。    

         Yuànzi lǐ fàng zhe hěn duō chē.

=> Danh từ ( chủ thể tác động / vật chịu tác động ) + 在+ địa điểm + động từ + 着

dụ:

1Bản đồ treo trên tường.

          地图挂在墙上。/Dìtú guà zài qiáng shàng. /

     (Bản đồ + ở trên tường + treo + .)

          地图在墙上挂

2Anh ấy vẫn nằm trên giường.

         他躺在床上

          hái tǎng zài chuáng shàng .

        (Anh ấy + vẫn+  ở trên giường + nằm + 着)

         在床上躺

=> Trong câu biểu thị sự tồn tại, trước danh từ chỉ địa điểm không 在”.

Ví dụ:

        Trên bàn đặt 1 cuốn từ điển.

  • Câu sai: 桌子上放着一本词典。/Zài zhuōzi shàng fàng zhe běn cídiǎn.
  • Câu đúng: 子上放着一本词典。/Zhuōzi shàng fàng zhe běn cídiǎn.

V.Dùng cho câu cầu khiến

=> Động từ/ tính từ + 着

Ví dụ:

1你听,以后不能再迟到了

         Nǐ tīng zhe, yǐhòu bù néng zài chídào le.

         Cậu nghe đây, lần sau không được lại đến muộn nữa.

2你快躺,别动/Nǐ kuài tǎng zhe, bié dòng!

          Cậu mau nằm xuống, không động đậy!

3别摔倒了/Màn zhe diǎnr, bié shuāi dǎo le.

          Chậm chút, đừng bị ngã.

Lưu ý:

.Trong các câu trên, sau động từ không được bỏ

.sau tính từ có thể bỏ nhưng ngữ khí cầu khiến sẽ bị yếu hơn.

VI.Dùng trong câu liên động

=> Động từ 1+ 着 + ( tân ngữ)+ động từ 2

Ví dụ:

1Biểu thị 2 động tác cùng xảy ra

         Đứa trẻ này thích vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.

         这孩子喜欢一边听音乐一边做作业。

      (Đứa trẻ này thích + nghe + + nhạc + làm bài tập)

        这孩子喜欢听音乐做作业

        Zhè háizi xǐhuan tīng zhe yīnyuè zuò zuòyè.

2 )Động từ 1 phương thức động từ 2

        Bạn không nên nằm đọc sách.

        (Bạn không nên + nằm + + đọc sách.)

       你不应该躺看书

       bù yìng gāi tǎng zhe kàn shū.

Lưu ý:

. 1 số ít tính từ thể dùngvị trí động từ 1:

A.Tính từ + 着+ tân ngữ + Động từ

=> biểu thị hành động xảy ra trong trạng thái thế nào.

dụ:

1 ấy đỏ mặt gật đầu.

     ( ấy + đỏ + + mặt + gật đầu.)

         红着脸点了点头

        hóng zhe liǎn diǎn le diǎn tóu.         

2 )Tôi vội đi lên lớp.

      (Tôi + vội + + đi lên lớp.)

       急着去上课。

        zhe shàngkè. 

B.Động từ 1+ + động từ 2+ + động từ 3

=> Biểu thị động tác 3 xảy ra trong trạng thái động tác 1 động tác 2 cùng đồng thời tiến hành.

Ví dụ:

1Mọi người vừa nói vừa cười đi đến cổng trường.

   (Mọi người+ nói + + cười + + đi đến cổng trường.)

         大家说走了学校的门口

         Dàjiā shuō zhe xiào zhe zǒu le xuéxiào de ménkǒu.         

2Đứa trẻ khóc gào ầm đòi tìm mẹ.

   (Đứa trẻ + khóc+ + gào ầm + + đòi tìm mẹ.)

         孩子哭要找妈妈

         Háizi zhe nào zhe yào zhǎo māma.

=> Động từ 1 động từ 2 thể giống nhau

=> biểu thị động tác cứ tiến hành rồi xuất hiện động tác mới.

Ví dụ:

Tiểu Lâm cứ đi cứ đi rồi dừng lại.

(Tiểu Lâm + đi + + đi + + dừng lại.)

 小林走停了下来

 Xiǎo Lín zǒu zhe zǒu zhe tíng le xiàlái. 

  • Phía trước động từ 3 thể thêm 就/ 突然.

 Tiểu Minh cứ nghe, cứ nghe rồi đột nhiên hiểu ra.

(Tiểu Minh + nghe + + nghe+ + đột nhiên hiểu ra.)

 小明听,突然明白了 

 Xiǎo Míng tīng zhe tīng zhe, tūrán míngbai le.

VII.lỗi sai cơ bản khi dùng “

A.Khi 2 động từ đồng thời xuất hiện:

=> “着” phải đứng sau động từ 1.

Ví dụ:  ấy thường nằm đọc sách.

  • Câu sai: 她常常躺看。/ chángcháng tǎng kàn zhe shū.
  • Câu đúng: 她常常躺看书。/ chángcháng tǎng zhe kàn shū.

B.Trong kết cấu động tân hoặc động từ li hợp:

=> phải đặt giữa động từ tân ngữ.

Ví dụ: Chúng tôi đang lên lớp.

  • Câu sai: 我们在上课。/Wǒmen zài shàng zhe.
  • Câu đúng: 我们在上。/Wǒmen zài shàng zhe .

C.Saukhông dùng “在+ địa điểm”.

Ví dụ: Đừng ngồi ăn cơm trên giường.

  • Câu sai: 别坐上吃饭。/Bié zuò zhe zài chuáng shàng chī fàn.
  • Câu đúng: 别在上坐吃饭。/Bié zài chuáng shàng zuò zhe chī fàn.

VIII.Thừa trong câu

A.Khi sau động từ bổ ngữ, thì không dùng 着.

Ví dụ: Anh ta đợi bạn 5 năm rồi

  • Câu sai:你五年了。/ děng zhe nián le.
  • Câu đúng:你五年了. / děng le nián le.

IX.Thiếu “ ” trong câu

( 1Căn phòng này vẫn còn trống.

Câu sai : 这个房间还空/Zhè ge fángjiān hái kōng.

Câu đúng这个房间还空/Zhè ge fángjiān hái kōng zhe./                    

2 vẫn còn sống.      

Câu sai : 鱼还活/Yú hái huó./

Câu đúng: 鱼还活/Yú hái huó zhe.    

3Trên tường treo chữ Hỉ. 

Câu sai : 墙上挂喜字/Qiáng shàng guà xǐ zì. /

Câu đúng: 墙上挂喜字/Qiáng shàng guà zhe xǐ zì./

Trên đây là bài tìm hiểu cách dùng 着/zhe Trong Tiếng Trung. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây

Gọi ngay theo đường dây nóng  NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC.
Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/

         

HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?

Gọi điện ngay để tham gia học cùng Ngoại Ngữ Gia Hân!
Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Website: tiengtrungvuive.edu.vn
Fanpage: Trung tâm Ngoại Ngữ Gia Hân

Bài viết liên quan

Bình luận